- Dòng điện là gì?
- Định nghĩa dòng điện
- Đơn vị đo dòng điện
- Dụng cụ đo dòng điện
- Phân loại cường độ dòng điện
- Cường độ dòng điện một chiều
- Cường độ dòng điện xoay chiều
- Tóm tắt công thức tính cường độ dòng điện
- Công thức tính cường độ dòng điện trung bình
- Công thức tính cường độ dòng điện tức thời
- Công thức tính cường độ dòng điện bằng định luật Ôm
- Tính cường độ dòng điện trong mạch theo định luật Ôm
- Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng
- Công thức tính cường độ dòng điện định mức
- Công thức tính cường độ dòng điện cực đại
- Công thức tính dòng bão hòa
- Công thức tính cường độ dòng điện 3 pha
- Ý nghĩa & ứng dụng cường độ dòng điện trong đời sống
Kiến thức về cường độ dòng điện tuy không khó như các chương khác nhưng lại cực kỳ quan trọng vì đây là nền tảng của Vật lý 7. Thông qua cường độ dòng điện, chúng ta có thể biết được cường độ dòng điện chạy trong mạch điện. Và để giúp các bạn hiểu rõ hơn cường độ dòng điện là gì cũng như cách tính cường độ dòng điện, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn xin chia sẻ bài viết Tổng hợp các kiến thức liên quan đến cường độ dòng điện dễ hiểu trong nội dung bài viết. sau này.
- Hình thang là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang
- 100+ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ 8 tuổi thông dụng nhất
- Tổng hợp 12 phần mềm quản lý KPI hiệu quả, dễ thực hiện
- 3 cách dạy Toán lớp 1 nhiều hơn ít hơn đơn giản, con hiểu bài ngay
- Tìm hiểu về số la mã IX trong toán học và đời sống có thể bạn chưa biết
Dòng điện là gì?
Tìm hiểu định nghĩa, đơn vị đo và dụng cụ đo cường độ dòng điện
Bạn đang xem: Tổng hợp kiến thức liên quan đến cường độ dòng điện dễ hiểu
Định nghĩa dòng điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho cường độ hay điểm yếu của dòng điện, số lượng electron đi qua tiết diện của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Nếu dòng điện mạnh hơn thì cường độ dòng điện lớn hơn và ngược lại.
Ký hiệu cường độ dòng điện là I
Đơn vị đo dòng điện
Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A), milliampere (mA) hoặc microampere (μA). Đây là đơn vị đo dòng điện tiêu chuẩn theo hệ thống đo lường quốc tế và được đặt theo tên của nhà vật lý người Pháp André Marie Ampère.
Dưới đây là một số cách chuyển đổi đơn vị đo dòng điện:
- 1 A = 1000 mA
- 1 mA = 1000 A
- 1 mA = 11000 A
- 1 A = 11000 mA = 11000000 A
Dụng cụ đo dòng điện
Hiện nay có rất nhiều thiết bị dùng để đo dòng điện khác nhau. Dưới đây timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ kể tên cho bạn 3 thiết bị phổ biến để đo cường độ dòng điện cụ thể như sau:
Đồng hồ kẹp:
Dùng để đo cường độ dòng điện của thiết bị điện khi sử dụng.
Thiết bị này được sử dụng bằng cách kẹp ampe kìm vào dây nguồn của một thiết bị điện và cường độ dòng điện (I) sẽ xuất hiện trên màn hình của ampe kìm.
Ampe kế:
Đây là thiết bị chuyên dụng dùng để đo cường độ yếu của dòng điện với đơn vị đo là Ampe (A) hoặc Milliampere (mA).
Mỗi ampe kế sẽ có giới hạn đo và cách chia khác nhau, có một số loại ampe kế có giới hạn đo nhỏ nhất chỉ 0,5 mA.
Trên thiết bị này bạn có thể thấy các chân được đánh dấu bằng dấu (+) tương ứng với chân dương và dấu (-) tương ứng với chân âm. Đây chính là điểm để phân biệt giữa 2 chân cắm và lắp dây cho phù hợp. Phía dưới máy có nút điều chỉnh để đưa Ampe kế về 0.
Đồng hồ vạn năng:
Đồng hồ vạn năng là một thiết bị chuyên dụng dùng để đo dòng điện.
Người dùng muốn đo dòng điện bằng thiết bị này cần cài đặt chức năng phù hợp cho thiết bị.
Thiết bị này còn có thể dùng để đo dòng điện xoay chiều và cũng cần lựa chọn chức năng phù hợp.
Mỗi thiết bị đo có một cách đo cường độ dòng điện khác nhau. Chính vì vậy timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giới thiệu cho các bạn 2 phương pháp đo thông dụng là Ampe kế và đồng hồ vạn năng để bạn có thể áp dụng khi cần thiết.
Cách đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế:
-
Bước 1: Chọn ampe kế có giới hạn đo và vạch chia phù hợp với dụng cụ cần đo.
-
Bước 2: Quan sát và điều chỉnh kim Ampe kế về số 0.
-
Bước 3: Vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy và gắn Ampe kế vào dây dẫn. Ở bước này, bạn cần chú ý nối dây dẫn cẩn thận và chính xác sao cho dòng điện đi vào ở chân dương (+) và thoát ra ở chân âm (-) của Ampe kế. Không nối trực tiếp các chân của Ampe kế vào hai cực của nguồn điện vì có thể làm hỏng Ampe kế.
-
Bước 4: Quan sát thanh kim của Ampe kế. Bất cứ con số nào kim chỉ vào cũng chính là cường độ dòng điện cần đo.
Để có thể đo được cường độ dòng điện xoay chiều bằng Ampe kế, bạn cần thực hiện các bước sau:
-
Bước 1: Chọn ampe kế có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
-
Bước 2: Cắm đầu dò màu đen vào cực âm (-), đầu dò màu đỏ vào lỗ (A) nếu đo dòng điện lớn, lỗ (mA) nếu đo dòng điện nhỏ.
-
Bước 3: Chỉnh thang đo và dòng điện về Ac
-
Bước 4: Nối đầu dò màu đỏ vào cực dương (+), đầu dò màu đen vào cực âm (-) theo chiều dòng điện trong mạch.
-
Bước 5: Quan sát đường kim hiển thị trên màn hình.
Phân loại cường độ dòng điện
Xem thêm : Học tiếng miền Tây với những âm điệu bình dị và gần gũi
Tìm hai loại cường độ dòng điện một chiều và cường độ dòng điện xoay chiều.
Cường độ dòng điện một chiều
Đây là tên gọi khác của dòng điện dân dụng (ký hiệu DC) mà chúng ta thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Tất cả các electron bên trong dòng điện này cùng chuyển động cùng chiều theo một hướng nhất định để tạo ra điện tích.
Dòng điện một chiều có thể tăng hoặc giảm tùy theo nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, hướng của dòng điện không thể thay đổi và nó hoàn toàn cố định. Vì vậy, người ta quy định chiều từ dương (+) đến âm (-).
Để đo giá trị dòng điện một chiều người ta sẽ sử dụng một thiết bị gọi là đồng hồ vạn năng.
Cường độ dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều (ký hiệu AC hoặc ~) là dòng điện có hướng và cường độ thay đổi theo một chu kỳ nhất định của các electron bên trong. Dòng điện xoay chiều sẽ thay đổi liên tục và do đó có thể duy trì công suất tải lớn và liên tục trong thời gian dài.
Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ máy phát điện xoay chiều của các nhà máy điện lớn. Một số khác được hình thành từ dòng điện một chiều thông qua các mạch điện có cấu tạo riêng.
Với cách tạo nguồn điện đa dạng như vậy, chúng ta có thể sử dụng nguồn điện xoay chiều trong hệ thống lưới điện quốc gia. Từ đó có thể phân phối điện đến mọi vùng miền và hàng triệu gia đình bằng nhiều loại thiết bị khác nhau một cách đơn giản.
Hầu hết các thiết bị điện gia dụng hiện nay đều sử dụng điện xoay chiều như: tivi, máy nước nóng, quạt công nghiệp, nồi cơm điện, máy giặt, bếp điện, bóng đèn, v.v.
Tóm tắt công thức tính cường độ dòng điện
Dưới đây là tổng hợp các công thức liên quan đến tính cường độ dòng điện.
Công thức tính cường độ dòng điện trung bình
Trong đó:
-
Itb là cường độ dòng điện trung bình (A).
-
Δt là khoảng thời gian nhỏ.
-
ΔQ là đại lượng điện xét trong khoảng thời gian Δt (C).
Công thức tính cường độ dòng điện tức thời
Hoặc:
Trong đó:
-
I: là cường độ dòng điện (A).
-
P: là điện năng tiêu thụ của thiết bị điện (KW)
-
U: là điện áp (V).
Các công thức khác:
Hoặc:
Trong đó:
-
I: là cường độ dòng điện (A).
-
U: là điện áp (V).
-
R: là điện trở (Ω).
Công thức tính cường độ dòng điện bằng định luật Ôm
Định luật Ohm là một định luật vật lý về sự phụ thuộc của dòng điện vào điện áp và điện trở.
Định luật này phát biểu rằng cường độ dòng điện đi qua hai điểm của một dây dẫn luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây với vật dẫn có điện trở không đổi và cường độ dòng điện sẽ tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. điện trở của dây dẫn.
Có một công thức:
Trong đó:
-
I: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A).
-
U: điện áp mạch (V).
-
R: là điện trở (Ω).
Tính cường độ dòng điện trong mạch theo định luật Ôm
Trong đó:
-
I: cường độ dòng điện trong mạch kín (A).
-
E: suất điện động (V).
-
RN: điện trở ngoài (Ω).
-
r: điện trở trong (Ω).
Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng
Trong đó:
Công thức tính cường độ dòng điện định mức
Trong đó:
-
I: cường độ dòng điện định mức (A).
-
P: công suất điện (W).
-
U: điện áp (V).
Công thức tính cường độ dòng điện cực đại
Trong đó:
Công thức tính dòng bão hòa
Trong đó:
Công thức tính cường độ dòng điện 3 pha
Trong đó:
-
I3p: cường độ dòng điện ba pha (A)
-
P: công suất điện (W).
-
U: điện áp (V).
Xem thêm: Giải thích điện trở dây, công thức tính & bài tập thực hành
Ý nghĩa & ứng dụng cường độ dòng điện trong đời sống
Ngày nay, những ứng dụng của dòng điện rất dễ nhận thấy trong đời sống hằng ngày. Chúng là một phần không thể thiếu và ảnh hưởng tới mọi hoạt động của cuộc sống.
Ứng dụng của nhiệt được thể hiện thông qua hoạt động của bàn ủi. Khi cắm điện, dòng điện chạy qua bàn ủi làm bàn ủi nóng lên nên khi chúng ta dùng bàn ủi để ủi quần áo sẽ bị phẳng. Ngoài ra, nó còn được thể hiện qua bếp điện, nồi cơm điện, ấm đun nước điện, cầu chì,…
Dòng điện chạy qua các thiết bị như bóng đèn sẽ chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng, làm cho bóng đèn phát sáng. Đó là một trong những tác dụng rất quan trọng của dòng điện.
Khi dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt sẽ làm cho kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng cũng như khả năng hút kim loại.
Ứng dụng thực tế của tác dụng từ của dòng điện là chế tạo chuông điện, động cơ điện, nam châm điện…
Ứng dụng lớn nhất cho hiệu ứng hóa học là mạ điện.
Chúng ta thường gặp phải hiệu ứng này trong ngành y tế. Dòng điện có cường độ nhỏ thích hợp cho các phương pháp điều trị y tế như châm cứu, sốc tim…
Tuy nhiên, nếu sử dụng điện với cường độ không phù hợp có thể gây ra những nguy hiểm như co giật cơ, ngạt thở, liệt dây thần kinh, ngừng tim…
Trên đây là những kiến thức về cường độ dòng điện được timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tổng hợp một cách khoa học giúp các bạn nắm bắt kiến thức một cách hiệu quả. Hy vọng bài viết này giúp các bạn tích lũy được một số kiến thức hữu ích có thể góp phần vào việc học tập và ứng dụng của các bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Đừng quên chia sẻ bài viết và thường xuyên truy cập chuyên mục kiến thức cơ bản để cập nhật nhiều thông tin hữu ích, thú vị từ timhieulichsuquancaugiay.edu.vn.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)