Giáo dụcHọc thuật

Toàn bộ công thức Vật Lý 6 theo chương trình SGK (giải thích chi tiết)

22
Toàn bộ công thức Vật Lý 6 theo chương trình SGK (giải thích chi tiết)

Tóm tắt các công thức vật lý 6 dưới đây giúp sinh viên xem xét và áp dụng công thức để giải quyết các bài tập thể chất một cách hiệu quả. Các công thức liên quan đến hai chương chính là cơ học và nhiệt độ theo chương trình giảng dạy của học sinh. Với mỗi công thức, có ghi chú chi tiết và một vài minh họa cụ thể. Chúng ta hãy xem Khỉ ngay lập tức với các công thức vật lý lớp 6 ngay lập tức.

Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 1 – Cơ học

Đo thể tích chất rắn chống thấm nước

Vv .: Khối lượng rắn (không thấm nước)

V2: thể tích của vật thể và nước khi vật thể được rơi vào độ

V1: Thể tích nước ban đầu trước khi vật thể không rơi vào độ

Ví dụ

Thể tích nước theo độ phân chia trước khi thả đá là V1 = 200 cm3

Sau khi phát hành, khối lượng nước và đá trong bình chia là V2 = 250 cm3

Vì vậy, khối lượng của đá là: VA = V2 – V1 = 250 – 200 = 50 cm3

Sử dụng các chai tràn để đo thể tích của các đối tượng (sử dụng phép đo bằng bể tràn khi các vật rắn không phù hợp với độ)

VVAT: Khối lượng của các đối tượng được đo lường

VNUOC: Thể tích nước tràn ra từ độ

Ví dụ

Một chai tràn nhất là 100cm3 nước, trong chai với 60 cm3 nước.

Khi thả một con rắn chống thấm vào bình, thể tích tràn nước là 30 cm3.

Tính thể tích của một đối tượng rắn?

Giải pháp: Khi thả rắn xuống nước tràn 30 cm3

Thể tích sau khi thả rắn vào nước là: 100+30 = 130 cm3

Vì vậy, khối lượng của đối tượng được tính toán: 130-60 = 70 cm3

Công thức biến dạng của lò xo

Trong đó:

  • Biểu tượng biến dạng là ∆L (đọc là blacka l)

  • LO: Độ dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)

  • L: Độ dài lò xo sau khi bị biến dạng

Hệ thống tiếp xúc giữa trọng lượng và khối lượng

Trong đó:

Công thức tính toán mật độ

Mật độ của một chất được xác định bởi khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) của chất đó

(Lưu ý: Trọng lượng của một đối tượng cho biết lượng chất được hình thành. Đơn vị: kg)

Trong đó:

D: Mật độ (kg/m³)

* Lưu ý: 1 g/cm3 = 1000 kg/m3

M: Mass (kg)

V: Khối lượng (M³)

Công thức tính toán trọng lượng cụ thể

Độ hấp dẫn của một chất được xác định bởi trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) của chất đó

(Lưu ý: Trọng lượng của một vật là cường độ trọng lực tác dụng lên đối tượng đó

Trong đó:

D là trọng lực riêng (n/m³)

N: Newton

P: là trọng lượng (n)

V là âm lượng (m³)

Công thức tính toán trọng lượng cụ thể theo mật độ

Trong đó

D: Trọng lượng cụ thể, đơn vị có trọng lượng cụ thể là N/M3

D: Khối lượng cụ thể

Ví dụ: mật độ thực hành và trọng lực cụ thể

Một lượng đá với thể tích 100 cm3 có trọng lượng 2 kg.

Cách tính toán:

Theo chủ đề chúng tôi có:

Thể tích của khối đá là V = 80 cm3 = 0,00008 m3

Khối lượng đá: M = 2 kg

Vì thế

Mật độ của khối đá là: d = m/v = 2/0,00008 = 25.000 kg/m3

Trọng lượng riêng của đá là: d = d x 10 = 25.000 x 10 = 250.000 N/m3

Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 2: nhiệt

1 độ c = 1,8 độ F

Công thức có liên quan giữa mức độ C và F cần nhớ khi giải quyết

1 ° C = 1,8 ° F

Chuyển đổi từ độ C sang độ F

Công thức từ C đến cấp độ F là:

° F = ° C x 1,8 ° F + 32 ° F

Ví dụ: Tính 10 độ Celsius tương ứng với bao nhiêu độ F

Phần thưởng:

° F = 32 ° F + 10 ° C x 1,8 ° F = 50 ° F

Chuyển đổi từ độ F sang độ C

Công thức thay đổi từ độ F sang độ C là

° C = (° F – 32 ° F) /1,8 ° F

Ví dụ: Tính 50 độ F tương ứng với bao nhiêu c

Phần thưởng:

° C = (50 ° F – 32 ° F) /1,8 ° F = 10 ° C

Bảng của một số đơn vị chuyển đổi cần nhớ

Bảng các đơn vị chuyển đổi của phép đo chiều dài

Để thay đổi các đơn vị đo lường, chúng tôi dựa vào bảng chuyển đổi bên dưới

Lưu ý Đối với hai đơn vị có chiều dài đứng, thiết bị lớn hơn 10 lần so với đơn vị nhỏ (ví dụ 1km = 10 hm = 100 đập = 1000 m)

Ví dụ

1,5 km = 15000 m = 15000 dm

10 m = 1/100 km

2 km = 20.000 dm

Xem thêm: Tóm tắt tất cả các biểu tượng trong Vật lý 6 để nhớ

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường khối lượng

Dựa trên bảng dưới đây để chuyển đổi các phép đo khối lượng

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường khối lượng. (Ảnh: Khỉ)

Lưu ý: Đối với hai đơn vị đứng cùng nhau, thiết bị lớn hơn 10 lần so với đơn vị nhỏ phía sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 TAELS = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg

Bảng chuyển đổi đơn vị đo thể tích

Để thay đổi các đơn vị đo âm lượng, chúng tôi dựa vào bảng chuyển đổi bên dưới

Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, thiết bị có thêm 1.000 đơn vị nhỏ

Bảng của đơn vị chuyển đổi của phép đo thể tích. (Ảnh: Khỉ)

Công thức trao đổi lít (l) sang các đơn vị đo thể tích khác

1 L = 1000 ml

1 L = 1000 cm3

1 cm3 = 0,001 L

1 L = 1 DM3

1 l = 0,001 m3

1 m3 = 1000 L

Ví dụ

1 m3 = 1000 DM3 = 1000000 cm3 = 1000000 ml = 1000000 cc

1 cm3 = 1ml = 1cc

1L = 1 DM3 = 1000 cm3 = 1000 ml

Mục tiêu của khu vực đơn vị chuyển đổi

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường diện tích. (Ảnh: Khỉ)

Bảng chuyển đổi thời gian















Đơn vị thời gian Biểu tượng (nếu có)
1 phút = 60 giây 1p = 60s
1 giờ = 60 phút 1H = 60p
1 ngày = 24 giờ 1 ngày = 24h
1 tuần = 7 ngày
1 năm bình thường = 365 ngày
1 năm bước nhảy = 366 ngày
1 năm = 12 tháng
1 thập kỷ = 10 năm
1 thế kỷ = 100 năm
1 thiên niên kỷ = 1000 năm

Có thể thấy rằng vật lý là một chủ đề quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo dục, về mặt xã hội, đây cũng là một chủ đề có khả năng ứng dụng cao. Tập hợp các công thức vật lý 6 tổng hợp ở trên là thuận tiện để xem xét, phải không? Khỉ hy vọng rằng năm đầu tiên nghiên cứu vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm