- Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 1 – Cơ học
- Đo thể tích chất rắn chống thấm nước
- Công thức biến dạng của lò xo
- Hệ thống tiếp xúc giữa trọng lượng và khối lượng
- Công thức tính toán mật độ
- Công thức tính toán trọng lượng cụ thể
- Công thức tính toán trọng lượng cụ thể theo mật độ
- Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 2: nhiệt
- 1 độ c = 1,8 độ F
- Chuyển đổi từ độ C sang độ F
- Chuyển đổi từ độ F sang độ C
- Bảng của một số đơn vị chuyển đổi cần nhớ
- Bảng các đơn vị chuyển đổi của phép đo chiều dài
- Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường khối lượng
- Bảng chuyển đổi đơn vị đo thể tích
- Mục tiêu của khu vực đơn vị chuyển đổi
- Bảng chuyển đổi thời gian
Tóm tắt các công thức vật lý 6 dưới đây giúp sinh viên xem xét và áp dụng công thức để giải quyết các bài tập thể chất một cách hiệu quả. Các công thức liên quan đến hai chương chính là cơ học và nhiệt độ theo chương trình giảng dạy của học sinh. Với mỗi công thức, có ghi chú chi tiết và một vài minh họa cụ thể. Chúng ta hãy xem Khỉ ngay lập tức với các công thức vật lý lớp 6 ngay lập tức.
- Danh từ của Electric là gì ? Cách dùng và Word Form của Electric trong Tiếng Anh
- 15+ mẹo làm tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được nhiều sĩ tử áp dụng thành công
- Tầm quan trọng của việc dạy tiếng Việt thông qua nghệ thuật
- Đồ chơi thông minh cho trẻ Mầm Non giúp phát triển tư duy và khả năng sáng tạo mạnh mẽ!
- Cấu trúc đề thi Toán THPT Quốc Gia 2024 & Mẹo giải đề hiệu quả
Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 1 – Cơ học
Đo thể tích chất rắn chống thấm nước
Vv .: Khối lượng rắn (không thấm nước)
Bạn đang xem: Toàn bộ công thức Vật Lý 6 theo chương trình SGK (giải thích chi tiết)
V2: thể tích của vật thể và nước khi vật thể được rơi vào độ
V1: Thể tích nước ban đầu trước khi vật thể không rơi vào độ
Ví dụ
Thể tích nước theo độ phân chia trước khi thả đá là V1 = 200 cm3
Sau khi phát hành, khối lượng nước và đá trong bình chia là V2 = 250 cm3
Vì vậy, khối lượng của đá là: VA = V2 – V1 = 250 – 200 = 50 cm3
Sử dụng các chai tràn để đo thể tích của các đối tượng (sử dụng phép đo bằng bể tràn khi các vật rắn không phù hợp với độ)
VVAT: Khối lượng của các đối tượng được đo lường
VNUOC: Thể tích nước tràn ra từ độ
Ví dụ
Một chai tràn nhất là 100cm3 nước, trong chai với 60 cm3 nước.
Khi thả một con rắn chống thấm vào bình, thể tích tràn nước là 30 cm3.
Tính thể tích của một đối tượng rắn?
Giải pháp: Khi thả rắn xuống nước tràn 30 cm3
Thể tích sau khi thả rắn vào nước là: 100+30 = 130 cm3
Vì vậy, khối lượng của đối tượng được tính toán: 130-60 = 70 cm3
Công thức biến dạng của lò xo
Trong đó:
-
Biểu tượng biến dạng là ∆L (đọc là blacka l)
-
LO: Độ dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)
-
L: Độ dài lò xo sau khi bị biến dạng
Hệ thống tiếp xúc giữa trọng lượng và khối lượng
Trong đó:
Công thức tính toán mật độ
Mật độ của một chất được xác định bởi khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) của chất đó
(Lưu ý: Trọng lượng của một đối tượng cho biết lượng chất được hình thành. Đơn vị: kg)
Trong đó:
D: Mật độ (kg/m³)
* Lưu ý: 1 g/cm3 = 1000 kg/m3
M: Mass (kg)
V: Khối lượng (M³)
Công thức tính toán trọng lượng cụ thể
Độ hấp dẫn của một chất được xác định bởi trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) của chất đó
(Lưu ý: Trọng lượng của một vật là cường độ trọng lực tác dụng lên đối tượng đó
Trong đó:
D là trọng lực riêng (n/m³)
N: Newton
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức về góc trong hình học chi tiết nhất
P: là trọng lượng (n)
V là âm lượng (m³)
Công thức tính toán trọng lượng cụ thể theo mật độ
Trong đó
D: Trọng lượng cụ thể, đơn vị có trọng lượng cụ thể là N/M3
D: Khối lượng cụ thể
Ví dụ: mật độ thực hành và trọng lực cụ thể
Một lượng đá với thể tích 100 cm3 có trọng lượng 2 kg.
Cách tính toán:
Theo chủ đề chúng tôi có:
Thể tích của khối đá là V = 80 cm3 = 0,00008 m3
Khối lượng đá: M = 2 kg
Vì thế
Mật độ của khối đá là: d = m/v = 2/0,00008 = 25.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của đá là: d = d x 10 = 25.000 x 10 = 250.000 N/m3
Công thức vật lý lớp 6 cho học kỳ 2: nhiệt
1 độ c = 1,8 độ F
Công thức có liên quan giữa mức độ C và F cần nhớ khi giải quyết
1 ° C = 1,8 ° F
Chuyển đổi từ độ C sang độ F
Công thức từ C đến cấp độ F là:
° F = ° C x 1,8 ° F + 32 ° F
Ví dụ: Tính 10 độ Celsius tương ứng với bao nhiêu độ F
Phần thưởng:
° F = 32 ° F + 10 ° C x 1,8 ° F = 50 ° F
Chuyển đổi từ độ F sang độ C
Công thức thay đổi từ độ F sang độ C là
° C = (° F – 32 ° F) /1,8 ° F
Ví dụ: Tính 50 độ F tương ứng với bao nhiêu c
Phần thưởng:
° C = (50 ° F – 32 ° F) /1,8 ° F = 10 ° C
Bảng của một số đơn vị chuyển đổi cần nhớ
Bảng các đơn vị chuyển đổi của phép đo chiều dài
Để thay đổi các đơn vị đo lường, chúng tôi dựa vào bảng chuyển đổi bên dưới
Lưu ý Đối với hai đơn vị có chiều dài đứng, thiết bị lớn hơn 10 lần so với đơn vị nhỏ (ví dụ 1km = 10 hm = 100 đập = 1000 m)
Ví dụ
1,5 km = 15000 m = 15000 dm
10 m = 1/100 km
2 km = 20.000 dm
Xem thêm: Tóm tắt tất cả các biểu tượng trong Vật lý 6 để nhớ
Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường khối lượng
Dựa trên bảng dưới đây để chuyển đổi các phép đo khối lượng
Lưu ý: Đối với hai đơn vị đứng cùng nhau, thiết bị lớn hơn 10 lần so với đơn vị nhỏ phía sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 TAELS = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg
Bảng chuyển đổi đơn vị đo thể tích
Xem thêm : Tổng hợp 10 kênh học toán lớp 4 online miễn phí uy tín
Để thay đổi các đơn vị đo âm lượng, chúng tôi dựa vào bảng chuyển đổi bên dưới
Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, thiết bị có thêm 1.000 đơn vị nhỏ
Công thức trao đổi lít (l) sang các đơn vị đo thể tích khác
1 L = 1000 ml
1 L = 1000 cm3
1 cm3 = 0,001 L
1 L = 1 DM3
1 l = 0,001 m3
1 m3 = 1000 L
Ví dụ
1 m3 = 1000 DM3 = 1000000 cm3 = 1000000 ml = 1000000 cc
1 cm3 = 1ml = 1cc
1L = 1 DM3 = 1000 cm3 = 1000 ml
Mục tiêu của khu vực đơn vị chuyển đổi
Bảng chuyển đổi thời gian
Đơn vị thời gian | Biểu tượng (nếu có) |
1 phút = 60 giây | 1p = 60s |
1 giờ = 60 phút | 1H = 60p |
1 ngày = 24 giờ | 1 ngày = 24h |
1 tuần = 7 ngày | |
1 năm bình thường = 365 ngày | |
1 năm bước nhảy = 366 ngày | |
1 năm = 12 tháng | |
1 thập kỷ = 10 năm | |
1 thế kỷ = 100 năm | |
1 thiên niên kỷ = 1000 năm |
Có thể thấy rằng vật lý là một chủ đề quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo dục, về mặt xã hội, đây cũng là một chủ đề có khả năng ứng dụng cao. Tập hợp các công thức vật lý 6 tổng hợp ở trên là thuận tiện để xem xét, phải không? Khỉ hy vọng rằng năm đầu tiên nghiên cứu vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)