Giáo dụcHọc thuật

Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

4
Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Là một trong những thì trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, thì tương lai trong quá khứ nhằm diễn tả những ý tưởng, suy đoán hoặc kế hoạch đã xảy ra trong quá khứ. Vậy công thức và cách sử dụng thì này như thế nào? Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Ngữ pháp của thì tương lai trong quá khứ

Thì tương lai trong quá khứ mô tả một ý định trong quá khứ hoặc một hành động xảy ra ở thời điểm tương lai so với một hành động trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn còn trong quá khứ.

Thì quá khứ tương lai với Will

Công thức:








Kiểu câu

Kết cấu

Ví dụ

Xác nhận

S + sẽ + V + O

Anh ấy hứa sẽ gửi một tấm bưu thiếp từ Ai Cập. (Anh ấy hứa sẽ gửi một tấm bưu thiếp từ Ai Cập.)

Tiêu cực

S + sẽ không + V + O

Tôi đã gặp Lan ngày hôm qua. Cô ấy nói cô ấy sẽ không đi tới London. (Tôi đã gặp Lan ngày hôm qua. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ không đi London.)

Nghi ngờ

Sẽ/ Sẽ không + S + V + O?

Có, s + sẽ.

Không, s + sẽ không.

Liệu anh ấy có mua một chiếc xe máy không? (Anh ấy sẽ mua xe máy chứ?)

Cách dùng thì quá khứ tương lai:

Ví dụ: Tôi thường ghé qua lớp học của bạn tôi sau giờ học, sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau về nhà.

Ví dụ: Tôi biết Alice sẽ chuẩn bị bữa ăn cho tôi.

Ví dụ: Anh ấy hứa sẽ mua cà phê cho tôi.

Ví dụ: Tôi biết cô ấy sẽ giúp mẹ anh ấy nấu ăn.

Lưu ý: Thì tương lai trong quá khứ với Will (quá khứ của ý chí) được dùng để biểu thị sự sẵn lòng, sẵn sàng hoặc lời hứa, đôi khi như một thói quen.

Thì tương lai ở quá khứ với Be going to

Công thức:








Kiểu câu

Kết cấu

Ví dụ

Xác nhận

Bạn/ Chúng tôi/ Họ + đã + đi đến + V + O

Tôi/ Anh ấy/ Cô ấy/ Nó + đã + sắp + V + O

Jane nói Tom sẽ mang em gái đi cùng nhưng anh ấy đến một mình. (Jane nói Tom sẽ đưa em gái anh ấy đi cùng nhưng anh ấy đi một mình.)

Tiêu cực

Bạn/ Chúng tôi/ Họ + không + định + V + O

Tôi/ Anh ấy/ Cô ấy/ Nó + không + định + V + O

Tôi biết bạn sẽ không đến dự bữa tiệc. (Tôi biết bạn sẽ không đi dự tiệc.)

Nghi ngờ

Đã/Đã + S + đi tới + V + O chưa?

Có, S + đã/đã.

Không, S + đã/đã.

Cô ấy có đến buổi hòa nhạc đó không? (Cô ấy có đến buổi hòa nhạc đó không?)

Vâng, đúng vậy. (Vâng, cô ấy sẽ đến đó.)

Cách dùng thì quá khứ tương lai:

Ví dụ: Robert nói Anna sẽ mang anh trai cô ấy đi cùng nhưng cô ấy đến một mình. (Robert cho biết Anna dự định đưa anh trai cô ấy đi cùng nhưng cô ấy đến một mình.)

Ví dụ: Tôi biết George sẽ đến thăm Canada. (Tôi biết George sẽ đến thăm Canada.)

Ghi chú:

Ở thì quá khứ tương lai với Be going to, was/we going to (thì quá khứ của to be going to) được dùng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện.

Xem thêm: Nhận biết 3 thì tương lai cơ bản nhất trong tiếng Anh

Bài tập sử dụng thì tương lai đơn và quá khứ đơn

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ gợi ý

  1. Tôi ………. dừng lại ở lớp của bạn tôi sau giờ học, sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau về nhà. (bắn)

  2. Robert nói Anna …………. đã mang anh trai cô ấy đi cùng, nhưng cô ấy đến một mình. (thất bại)

  3. Tôi biết George sẽ đến thăm Canada = Tôi biết George ……đến thăm Canada. (rời khỏi)

  4. Cô ấy có một chiếc ô tô nhưng cô ấy không có đủ tiền. (gọi)

  5. David ………… dự đám cưới nhưng anh ấy thực sự rất bận. (đặt)

  6. Lisa ………… bạn nhưng cô ấy không biết số của bạn. (giúp đỡ)

  7. Nếu Alice không có việc làm ở Hà Nội thì cô ấy …………. ở thành phố Hồ Chí Minh. (gửi)

Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Henry. Chúa ơi. Tôi quên bạn ______ (đến) ăn tối.

  2. Cảnh sát _____ (buộc tội) tôi tội cướp.

  3. Sự khởi đầu của bộ phim thật tuyệt vời. Tôi đã hy vọng nó ____ (trở nên) tốt hơn, nhưng trên thực tế nó càng trở nên tồi tệ hơn.

  4. Tôi đi ngủ sớm khi tôi ____ (đi) đến New York vào ngày hôm sau.

  5. Anh ấy là một cậu bé nhạy cảm, anh ấy biết rằng anh ấy sẽ _____ (chăm sóc) anh ấy.

  6. Bạn ____ (cho tôi xem) những bức ảnh nhưng chúng tôi đã bị gián đoạn.

Bài học 3:

  1. Tôi thấy anh ấy có súng, nhưng tôi không nghĩ anh ấy ______

  2. Tôi biết bạn ______ kỳ thi. Bạn đã không nỗ lực chút nào!

  3. Tôi bị mất hộ chiếu một ngày trước khi chúng tôi ______ đi hưởng tuần trăng mật.

  4. Xin lỗi, hôm nay tôi ______ bạn, nhưng tôi quên mất.

  5. Cô ấy đã hứa sẽ ______ chấm dứt tình trạng này nhưng không thực hiện được.

  6. Anh ấy hỏi liệu tôi có _______ anh ấy không, nhưng tôi không thể làm gì được.

  7. Anh ấy ______ tới Iraq, nhưng anh ấy bị nhiễm trùng trước chuyến đi.

  8. Đêm đó tôi rất phấn khích vì sáng hôm sau tôi ______ trở về nhà trên chuyến tàu đầu tiên.

  9. Tôi bảo anh ấy đừng gọi cho tôi tối hôm đó vì tôi _______ cho kỳ thi cuối kỳ suốt đêm.

  10. Tôi ________ chiếc ô tô, nhưng tôi nghĩ tôi không thực sự cần nó và quyết định không làm điều đó.

Đáp án bài tập thực hành

Bài học 1:

  1. đã từng

  2. đã định

  3. đã định

  4. lẽ ra đã mua

  5. lẽ ra đã đi đến

  6. lẽ ra đã gọi

  7. lẽ ra đã làm việc

Bài học 2:

  1. đang đến

  2. đang định tính phí

  3. sẽ nhận được

  4. đã rời đi

  5. sẽ lấy

  6. đang định trình diễn

Bài học 3:

  1. định bắn

  2. sẽ thất bại

  3. đã rời đi

  4. định gọi

  5. sẽ đặt

  6. sẽ giúp

  7. sẽ được gửi đi

  8. đang đi

  9. sẽ học

  10. đang định mua

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những kiến ​​thức xoay quanh chủ đề thì tương lai trong quá khứ. Hy vọng qua bài viết trên các bạn sẽ sử dụng tốt.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm