Giáo dụcHọc thuật

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect): Lý thuyết và bài tập áp dụng

6
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect): Lý thuyết và bài tập áp dụng

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong nhóm thì cơ bản, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như các bài thi tiếng Anh. Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì này ngay trong bài viết dưới đây.

Định nghĩa của thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước khi chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành, những hành động xảy ra sau khi chúng ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Tương tự như các thì cơ bản khác trong tiếng Anh, các cấu trúc hay công thức thì quá khứ hoàn thành cũng được chia thành các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là các công thức cho từng loại câu và ví dụ minh họa để người đọc dễ hình dung:









Kiểu câu

Kết cấu

Ví dụ

Xác nhận

S + đã có + V(p2)

Mẹ tôi đã đi ra ngoài khi bố tôi bước vào nhà.

Tiêu cực

S + đã + không + V(p2)

Em gái tôi đã không về nhà khi tôi ăn tối (Khi tôi ăn tối, em gái tôi vẫn chưa về nhà)

Nghi ngờ

Đã + S + V(p2)

Có, S + đã có/ Không, S + chưa có

Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim phải không? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp phải không?)

Có, nó đã có/ Không, nó không có.

câu hỏi Wh

WH- + đã + S + V(p2) +…?

S + đã có + V(p2)

Bạn đã làm gì trước khi Minh về nhà?

Tôi đã đi mua sắm. (Bạn đã làm gì trước khi Minh về nhà? Tôi đã đi mua sắm trước đó).

6 cách sử dụng quan trọng của thì quá khứ hoàn thành

Để vận dụng đúng thì quá khứ hoàn thành trong giao tiếp cũng như chọn được đáp án đúng trong bài kiểm tra, chúng ta cần biết cách sử dụng cụ thể thì quá khứ hoàn thành trong từng trường hợp như sau:

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Ví dụ: Mẹ tôi xuất bản cuốn sách đầu tiên khi bà 40 tuổi (Mẹ tôi xuất bản cuốn sách đầu tiên khi bà 40 tuổi).

  • Khi có hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Minh gặp Thủy sau khi cô ấy ly hôn.

Ví dụ: Gia đình tôi ăn tối thì Linh đến (Khi Linh đến thì gia đình tôi đã ăn tối rồi).

Ví dụ: Khi chúng tôi đến rạp, họ đã bán hết vé.

Ví dụ: Minh đã chuẩn bị bài thi và sẵn sàng làm tốt.

  • Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt những điều kiện không có thật. Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có thật đã xảy ra trong quá khứ. Ở thời điểm hiện tại, đã quá muộn để tình trạng hoặc kết quả của nó tồn tại.

Ví dụ: Nếu Minh học chăm hơn thì đã thi đỗ (Nếu Minh chăm chỉ thì có thể Minh đã thi đỗ => Sự thật là Minh lười biếng và đã không thi đỗ).

Xem thêm:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Nhận biết thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản, chúng ta chỉ cần dựa vào một số trạng từ thông dụng trong các câu như: Before, by the time, when, after. khi)… Cụ thể các dấu hiệu nhận biết như sau:

Tìm hiểu các dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Shutterstock.com)

Ví dụ: Trước khi đi mua sắm, tôi đã làm xong hết công việc.

=> Mệnh đề có “trước” là hành động mua sắm mà chúng ta chia ở thì quá khứ đơn “đi mua sắm”. Hành động làm bài tập về nhà xảy ra trước hành động đi mua sắm ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: Lúc Linh đến ga thì tàu đã chạy rồi (Khi Linh đến ga thì tàu đã chạy rồi).

=> Chuyến tàu khởi hành trước thời gian quá khứ của Linh “đến ga”, nên phần không có “by the time” chúng ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: Sau khi đi mua sắm xong tôi về nhà.

=> Hành động đi mua sắm xảy ra trước hành động về nhà của chủ ngữ “I” nên chúng ta chia nó ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: Tính đến cuối tháng trước, Minh đã làm việc ở đây được 14 năm.

30 câu bài tập sử dụng thì quá khứ hoàn thành và giải thích chi tiết

Dựa trên những kiến ​​thức lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành mà timhieulichsuquancaugiay.edu.vn đã tổng hợp ở trên, các bạn có thể bắt đầu làm một số bài tập về thì quá khứ hoàn thành để ôn tập và áp dụng những kiến ​​thức đã học.

Bài tập áp dụng thì quá khứ hoàn thành. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Câu 1. Hôm qua, bố mẹ tôi về nhà sau khi họ (làm xong) ___ công việc của họ.

A. đã làm xong; B. Đã xong; C. Xong

Câu 2. Khi chúng tôi đến sân vận động thì trận đấu (đã bắt đầu) ___.

A. đã bắt đầu; B. Đã bắt đầu; C. Đã bắt đầu

Câu 3. Tôi ngồi xuống sau bạn tôi (đi) ___.

A. đã đi; B. đi; C. đã đi

Câu 4. Trước khi chết, anh ấy (bị) ___ ốm vài tháng.

A. đã được; B. đã; C.is

Câu 5. Tối qua sau khi Minh (xem) ___ TV, anh ấy đã làm bài tập.

A. đã theo dõi; B. đã xem; C. đã xem

Câu 6. Trước khi Hạnh đến sở, cô ấy (làm) ___ công việc của mình.

A. đã làm; B.did; C. đã làm

Câu 7. Khi tôi đến bữa tiệc, Minh (đi) ___ về nhà.

A. đã đi; B. đã đi; C. đã đi

Câu 8. Khi cảnh sát đến thì ngôi nhà ___ đã bị thiêu rụi.

A. đã; B. đã được; C.is

Câu 9. Khi tôi thức dậy thì mẹ tôi ___ đi làm.

A. đã đi; B. đã đi; C. đã đi

Câu 10. Nếu bạn (nghe) ___ tôi, bạn đã thắng trò chơi.

A. đã lắng nghe; B. lắng nghe; C. đã lắng nghe

Câu trả lời được đề xuất:










Câu

Trả lời

Câu

Trả lời

1

MỘT

6

MỘT

2

B

7

B

3

MỘT

8

B

4

MỘT

9

C

5

C

10

MỘT

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. Em gái tôi (đi) ___ về nhà sau khi cô ấy (kết thúc) ___ việc học của mình.

Câu 2. Hôm qua, tôi (đến) ___ dự tiệc, họ (đã) ___ về nhà.

Câu 3. Sau khi khách (rời) ___, tôi (đi) quay lại ___ công ty.

Câu 4. Khi tôi đóng cửa lại, tôi nhận ra rằng tôi (để) ___ chìa khóa bên trong.

Câu 5. Sau khi họ (đi) ___ , tôi (ngồi) ___ xuống và (nghỉ ngơi) ___.

Câu 6. Tôi xin lỗi vì đã (làm tổn thương) ___ anh ấy.

Câu 7. Cô ấy (làm) ____ không có gì trước khi cô ấy (nhìn) ___ tôi.

Câu 8. Khi tôi chuyển đến, họ đã (hoàn thành) ___ công việc xây dựng.

Câu 9. Minh trông rất buồn nhưng tôi không biết chuyện gì (xảy ra) ___.

Câu 10. Trước khi cảnh sát đến, tên trộm (bỏ trốn) ___.

Trả lời:










Câu

Trả lời

Câu

Trả lời

1

đã đi / đã hoàn thành

6

đã bị tổn thương

2

đã đến/đã đi rồi

7

đã làm/thấy

3

đã rời đi/ đã đi

8

đã hoàn thành

4

đã rời đi

9

đã xảy ra

5

Đã đi/ngồi/nghỉ ngơi

10

đã trốn thoát

Bài 3: Tìm lỗi trong câu, giải thích và sửa lại

Câu 1. Khi mẹ tôi dậy thì bố tôi đã nấu xong bữa sáng.

Câu 2. Minh không đói. Anh vừa mới ăn xong.

Câu 3. Mẹ tôi không biết anh ấy. Cô chưa bao giờ nhìn thấy anh ta trước đây.

Câu 4. Khi bạn đến nơi thì tàu đã rời đi.

Câu 5. Khi Minh đến sân bay thì máy bay đã cất cánh.

Câu 6. Cô xuất bản cuốn sách của mình trước năm 2010.

Câu 7. Xe vừa rời đi thì chúng ta đến nơi.

Câu 8. Chị tôi đã học tiếng Ý trước khi chuyển đến Rome.

Câu 9. Minh đã mua sắm ở cửa hàng đó trước khi về nhà.

Câu 10. Tiến tập hát trước khi sự kiện bắt đầu.

Trả lời:















Câu

Lỗi sai

Trả lời

1

nấu chín

Khi mẹ tôi dậy thì bố tôi đã nấu bữa sáng rồi.

2

Minh không đói. Anh ấy vừa mới ăn

3

Mẹ tôi không biết ông ấy. Cô chưa bao giờ nhìn thấy anh trước đây.

4

bên trái. bên trái

Khi bạn đến nơi thì tàu đã rời bến.

5

cất cánh

Khi Minh đến sân bay thì máy bay đã cất cánh.

6

được xuất bản

Cô đã xuất bản cuốn sách của mình trước năm 2010.

7

vừa rời đi

Chiếc xe vừa rời đi khi chúng tôi đến.

8

di chuyển. di chuyển

Em gái tôi đã học tiếng Ý trước khi chuyển đến Rome.

9

đã mua sắm

Minh đã mua sắm ở cửa hàng đó trước khi chúng tôi về nhà.

10

thực hành

Tiến đã luyện tập các bài hát trước khi sự kiện bắt đầu.

Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành không hề phức tạp, chỉ cần bạn chú ý là có thể nắm vững kiến ​​thức một cách dễ dàng. Bạn muốn học tiếng Anh và tổng hợp các kiến ​​thức môn học khác một cách nhanh chóng? Đừng quên ghé thăm website của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn mỗi ngày để nâng cao kiến ​​thức nhé!

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm