- Thì quá khứ đơn là gì?
- Công thức thì quá khứ đơn
- Quy tắc thêm “ed” vào thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ đơn dùng để làm gì? 3 ý nghĩa của thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết
- Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
- Bài 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
- Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý cho sẵn
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong hệ thống thì của tiếng Anh. Việc hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc câu, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn, diễn đạt nội dung muốn diễn đạt cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra, bài thi. kiểm tra.
- 6 cách dạy bé vẽ con mèo: Chi tiết các bước và ảnh minh họa
- Tìm hiểu về protein: Thành phần, tính chất và cấu tạo
- Con chuột tiếng Anh là gì? Phân biệt “mouse” với “Rat”
- [FULL] Mẫu câu và từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn từ cơ bản đến nâng cao
- Bật mí cách đặt tên tiếng Anh theo ngày tháng năm sinh độc nhất
Thì quá khứ đơn là gì?
Khi bắt đầu tìm hiểu về thì quá khứ đơn, không thể không nhắc đến định nghĩa của nó. Vậy thì quá khứ đơn là gì? Hiểu một cách đơn giản nhất, thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại nhưng cả người nói và người nghe đều biết rõ thời gian diễn ra. .
Bạn đang xem: Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Cùng với việc mô tả hành động liên quan đến quá khứ, nhiều người vẫn nhầm lẫn khái niệm này với thì hiện tại hoàn thành. Điểm dễ nhận biết để phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là hành động ở thì quá khứ đơn đã kết thúc, biết rõ thời gian, còn hành động ở thì hiện tại hoàn thành dù diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn có thể tiếp tục ở hiện tại hoàn thành. hiện tại.
Xem thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn một cách chi tiết nhất
Công thức thì quá khứ đơn
Tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn bao gồm các cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể như bảng dưới đây:
Kiểu câu
|
Công thức
|
Ví dụ
|
Xác nhận
|
Với động từ có quy tắc:
S + V-ed/ cột 2
Với động từ to be:
S + đã / đã + O
|
Minh thi đỗ (Minh thi đỗ).
Tối qua mẹ tôi ở nhà (Đêm qua mẹ tôi ở nhà).
|
Tiêu cực
|
Với động từ có quy tắc:
S + không + V (nguyên mẫu)
(không = không)
Với động từ to be:
S + đã / đã + không + O
|
Minh thi trượt (Minh thi trượt)
Tối qua mẹ tôi không có ở nhà (Đêm qua mẹ tôi không có ở nhà).
|
Nghi ngờ
|
Với động từ có quy tắc:
Đã + S + V (ở dạng ban đầu)?
Với động từ to be:
Đã/đã + S + O?
|
Minh đã vượt qua kỳ thi phải không? (Minh có đỗ kỳ thi không?
Tối qua mẹ bạn có ở nhà không? (Tối qua mẹ bạn có ở nhà không?)
|
Các bạn hãy nhớ công thức tổng quát trên để áp dụng vào bài tập, đặc biệt là bài tập thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn vì đôi khi chúng khá giống nhau ở cách trình bày thời điểm chưa rõ ràng.
Quy tắc thêm “ed” vào thì quá khứ đơn
Cũng như công thức thì quá khứ ở trên, chúng ta thấy các động từ ở thì quá khứ đơn sẽ được chia ở dạng ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc. Quy tắc thêm “ed” vào thì quá khứ đơn như sau:
Với động từ tận cùng bằng “e” chúng ta chỉ cần thêm “d” vào cuối
Ví dụ: Love – được yêu; thích – thích;
Với những động từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm và không đứng trước một nguyên âm, chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”.
Ví dụ: Shop – Shopped; gõ – gõ;
Với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm và đứng trước một nguyên âm, chúng ta phải dựa vào trọng âm của từ đó để quyết định có nên nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed” hay không. Không. Trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, chúng ta không cần gấp đôi phụ âm cuối mà chỉ cần thêm “ed”. Ngược lại, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: Enter – đã nhập; hủy bỏ – hủy bỏ; cam kết – cam kết;
Với những từ kết thúc bằng “y” và đứng trước một nguyên âm, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ed”; Nếu chữ trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: Stay – ở lại; khóc – khóc;
Xem thêm các ví dụ về thì quá khứ đơn tại đây: Các ví dụ về thì quá khứ đơn trong cách sử dụng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]
Thì quá khứ đơn dùng để làm gì? 3 ý nghĩa của thì quá khứ đơn
Dựa vào định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định cách sử dụng và ý nghĩa của thì quá khứ đơn, bao gồm:
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan gì đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Minh mua xe năm 2009. (Minh mua xe này từ năm 2009)
=> Hành vi mua xe đã xảy ra và kết thúc, thời điểm mua xe được xác định rõ ràng – 2009.
Lưu ý: Nếu không đề cập đến thời điểm cụ thể, bạn cần xem xét tính chất của hành động để xác định thì đúng của nó. Tình huống này thường gặp trong bài tập thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn.
Diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
Anh bật laptop, đọc email và trả lời. (Anh ấy bật máy tính xách tay lên, đọc email và trả lời).
=> Các hành động “bật máy tính”, “đọc email”, “trả lời” là những hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
Xem thêm : Cập nhật lịch âm tháng 10/2024: Ngày nào tốt, ngày nào xấu?
Miêu tả ký ức và ký ức của ai đó
Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với anh trai tôi hàng ngày.
Thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì hiện tại đơn, chúng ta dựa vào các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, bao gồm:
Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
Để ghi nhớ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ đơn một cách dễ dàng, cách tốt nhất là luyện tập làm bài tập thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn tập bài học hiệu quả hơn.
Bài 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. Tôi thấy Minh ở chợ nhưng chúng tôi ___ (nói chuyện).
Câu 2. Tôi (đến) ___ tại sân bay lúc 7 giờ, nhưng chuyến bay của tôi (đi) ___ đến 11 giờ!
Câu 3. Họ cắt internet của chúng tôi vì tôi (trả) ___ hóa đơn của mình.
Câu 4. Hôm qua tôi (mua) ___ một chiếc túi mới.
Câu 5. Thành (thắng) ___ trận đấu tuần trước.
Câu 6. Hôm qua Manchester City (ghi bàn) ___ bao nhiêu bàn?
Câu 7. Minh (dừng lại) ___ xe của anh ấy ở phía trước trung tâm thương mại.
Câu 8. Em gái tôi (không muốn) ___ đi mua sắm với tôi.
Câu 9. Hôm qua bố (đi câu cá) ___ lúc mấy giờ?
Câu 10. Linda (gặp) ___ chồng vào năm 2019.
Đáp án bài tập thì quá khứ đơn
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
không nói chuyện
|
6
|
Manchester City có ghi bàn không
|
2
|
Đã đến/không rời đi
|
7
|
Đã dừng
|
3
|
Không trả tiền
|
8
|
không muốn
|
4
|
mua
|
9
|
Bố của bạn có đi câu cá không
|
5
|
thắng
|
10
|
đã gặp
|
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Tôi (làm)___ bài tập về nhà ngày hôm qua.
A. Đã làm; B. do; C. đang làm việc
Câu hỏi 2. Bạn (điện thoại) ___ em gái của bạn vào tháng trước?
A. Bạn có gọi điện thoại không; B. bạn đã gọi điện thoại; C. bạn có điện thoại không
Câu 3. Trinh (thăm) ___ bạn bè của cô ấy vào tuần trước.
A. Đã đến thăm; B. thăm; C. ghé thăm
Câu 4. Tôi và anh trai tôi (đi) ___ đi xem phim vào tuần trước.
A. Đã đi; B. đi; C. đi
Câu 5. Hôm qua Minh (mua) ___ gì ở siêu thị?
A. Đỗ Minh mua; B. Minh có mua không; C. Minh đã mua chưa
Câu 6. Khi cô ấy (thiết kế) ___ chiếc váy này?
A. Cô ấy đã thiết kế; B. do cô ấy thiết kế; cô ấy đã thiết kế phải không
Câu 7. Tiến (không học) ___ đi thi hôm qua.
A. Không học; B. không học; C. không học
Xem thêm : Polime: Chi tiết khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng
Câu 8. Hôm qua chị tôi (dậy) ___ rất muộn.
A. Thức dậy; B. tỉnh dậy; D. thức dậy
Câu 9. Bố tôi (đọc) ___ tờ báo tuần trước.
A. Đọc; B. đọc; đọc
Câu 10. Hôm qua anh trai tôi (không uống) cốc bia nào.
A. Không uống rượu; B. không uống rượu; C. không uống
Trả lời:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
MỘT
|
2
|
B
|
7
|
MỘT
|
3
|
MỘT
|
8
|
B
|
4
|
MỘT
|
9
|
MỘT
|
5
|
B
|
10
|
MỘT
|
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý cho sẵn
Câu 1. Minh/ vợ/ gặp/ 2009.
Câu 2. Ngày nghỉ/ đi/ Đà Nẵng/ cô ấy.
Câu 3. Về nhà/ tối qua/ anh tôi/ muộn quá.
Câu 4. Khi/ trẻ/ cô/ Trang/ be/ hấp dẫn.
Câu 5. Minh/ lấy ra/ ví/ hoá đơn/ trả tiền.
Câu 6. Hôm nay/ xảy ra/ chuyện gì/ công ty?
Câu 7. Trả tiền/ bao nhiêu/ mẹ bạn/ taxi của tôi?
Câu 8. Đi mua sắm/ Hai/ tôi/ hôm qua.
Câu 9. Tham gia/ cùng họ/ hôm qua/ dã ngoại?
Câu 10. Áo khoác/ mua/ Đức/ hôm qua.
Trả lời:
Câu 1. Minh gặp vợ vào năm 2009.
Câu 2. Cô ấy đi Đà Nẵng nghỉ dưỡng.
Câu 3. Tối qua anh trai tôi về nhà rất muộn.
Câu 4. Trang khi còn trẻ đã có sức hấp dẫn.
Câu 5. Minh lấy ví ra và thanh toán hóa đơn.
Câu 6. Hôm nay ở công ty có chuyện gì xảy ra?
Câu 7. Mẹ bạn trả bao nhiêu tiền cho chiếc taxi của tôi?
Câu 8. Hôm qua Hải đi mua sắm với tôi.
Câu 9. Hôm qua bạn có cùng họ đi dã ngoại không?
Câu 10. Hôm qua Đức mua chiếc áo khoác.
>> Luyện tập thêm: Bài tập thì quá khứ đơn: Một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao
Trên đây là chi tiết những kiến thức tổng quát về thì quá khứ đơn để các bạn ôn tập dễ dàng ở nhà. Hãy ghé thăm website timhieulichsuquancaugiay.edu.vn thường xuyên để tìm thêm những kiến thức tiếng Anh thú vị cho mình nhé! Hãy nhấn chia sẻ bài viết này để cùng tìm hiểu với bạn bè ngay hôm nay nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)