- Hiện tại là gì?
- Cấu trúc hiện tại là duy nhất
- Với để được
- Với động từ thông thường
- Có bao nhiêu loại?
- Dạng câu hỏi
- câu phủ định
- Dạng câu khẳng định
- Công dụng bây giờ là gì?
- Dùng trong ngữ cảnh có thói quen hoặc hành động ở hiện tại thường xuyên, lặp đi lặp lại
- Ứng dụng hiện tại được dùng để chỉ một sự thật, sự thật là hiển nhiên
- Mô tả một lịch trình có sẵn và không thay đổi
- Sử dụng dưới dạng điều kiện loại 1, mệnh đề chứa if
- Dấu hiệu bây giờ là duy nhất
- Bài tập hiện có sẵn và câu trả lời
- Bài 1: Chọn động từ thích hợp điền vào (…)
- Bài 2: Dựa vào đáp án và từ chân để đặt câu hỏi
- Bài 3: Điền vào chỗ trống trong đoạn văn
- Trả lời
- Bài học 1:
- Bài học 3:
Hiện nay ứng dụng này là một trong 12 ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất. Đây cũng được xem là kiến thức cơ bản và nền tảng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết hiện nay từ dấu hiệu nhận biết, công thức cho đến cách sử dụng. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các bài tập liên quan, ứng dụng hiện hành để các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp.
- Phép chia lớp 4: Lý thuyết, bài tập vận dụng và mẹo dạy bé học hay
- 11+ Phần mềm học tiếng Anh miễn phí trên điện thoại đáng thử hàng đầu
- Tổng hợp 30+ bài tập toán lớp 2 có lời giải và bí quyết chinh phục dễ dàng
- Mẫu bài tập và lý thuyết cần nhớ về toán lớp 4 mét vuông
- Hướng dẫn cách làm bánh flan bằng nồi cơm điện tại nhà cực kỳ đơn giản đến bất ngờ
Hiện tại là gì?
Hiện tại ứng dụng (HTD) là kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh, ứng dụng hiện tại có tên là Present Simple Tense. Dùng để diễn tả những câu biểu thị những hành động lặp đi lặp lại, những hành động quen thuộc trong đời sống hằng ngày. HTĐ còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một sự thật luôn đúng.
Bạn đang xem: Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng và ví dụ minh họa
Cấu trúc hiện tại là duy nhất
Phần này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc của cấu trúc, ứng dụng hiện tại là các ví dụ minh họa chi tiết nhé!
Với để được
Hiện tại đơn với động từ to be thường có cấu trúc: S + to be + n/adj + ……
Đối với chủ “I” sẽ đi cùng với động từ là “am”. Chủ sở hữu số nhiều như they, we, các danh từ số nhiều sẽ đi cùng are. Những chủ nhân từ người thứ ba như HE, She, IT, tên một người, tên địa điểm sẽ đi cùng IS.
Lưu ý rằng thì hiện tại đơn với to be: Ban đầu khi sử dụng câu, thì hiện tại đơn với to be rất dễ chuyển động từ sang số ít, số nhiều. Vì vậy, trước khi làm bài tập hay nộp đơn, thực tế các bạn nên tìm hiểu kỹ lý thuyết và xác định đâu là danh từ số ít, đâu là danh từ số nhiều.
Với động từ thông thường
Thì hiện tại đơn với động từ thường có cấu trúc như sau: S + V (S/ES/INF)
-
Đối với những chủ sở hữu như I, WE, you, họ sẽ giữ nguyên động từ hay còn gọi là động từ nguyên thể.
-
Đối với ngôi thứ 3 từ ngôi thứ ba như HE, She, IT, tên người hay tên địa danh, tân ngữ chúng ta sẽ thêm S/ES vào động từ.
-
Trường hợp thêm ES vào cuối động từ: Khi có các động từ ở cuối là O, S, X, CH, SH ta sẽ thêm ES vào cuối động từ. Những động từ kết thúc bằng các âm khác của 5 âm trên ta sẽ thêm s.
Có bao nhiêu loại?
Ứng dụng hiện nay được chia làm 3 dạng: dạng câu hỏi (câu hỏi), dạng xác nhận, dạng phủ định.
Dạng câu hỏi
Dạng hiện tại được chia làm 2 loại nhỏ: Trả lời Có/Không, và câu hỏi có các từ để hỏi như: Cái gì, khi nào, ở đâu,…
Cấu trúc hiện tại đang ở dạng trả lời có/không
Động từ to be + s + ….?
Trong trường hợp câu hỏi không có động từ to be thì chúng ta sẽ mượn động từ by/does. Trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau: Do/does + s + v ……? Động từ hỗ trợ được sử dụng cho các chủ sở hữu số nhiều như they, we,… Động từ trợ giúp được sử dụng cho các chủ sở hữu được cấp thứ ba như HE, She, IT, tên của một người hoặc tên của người hoặc tên của bất cứ nơi nào.
Ví dụ:
Bạn có phải là bác sĩ? (Bạn có phải là bác sĩ không?)
Cấu trúc hiện tại đơn ở dạng câu hỏi và câu hỏi
Wh-more + động từ to be động từ + s + … ..?
Ví dụ: Con chó của bạn ở đâu? (Con chó của bạn ở đâu?)
câu phủ định
Cấu trúc: S + AM/IS/ARE + NOT + N + … ..
Đối với dạng câu phủ định, hiện tại ứng dụng đã có động từ to be, bạn chỉ cần thêm not vào sau động từ to be. Ví dụ: Cô ấy không phải là y tá. Khi thêm not vào sau động từ to be bạn có thể viết tắt như sau:
Lưu ý: Am không viết tắt như hai động từ Be is và are.
Nếu trong câu phủ định không có động từ to be bạn cần mượn động từ Duct/ Does và thêm not vào động từ. Câu phủ định của đĩa đơn hiện nay ở dạng này có cấu trúc như sau:
S + làm/không + không + v + ….
Ví dụ: Tôi không thích Cat.
Dạng câu khẳng định
Tuyên bố của câu lệnh hiện có cấu trúc như sau: S + V (S/ES)
Ví dụ:
-
Tôi là Thùy Trang
-
Họ là bạn trai của tôi
>> Tham khảo thêm: [Cấu trúc Wish] Câu quy ước hiện nay: Định nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
Công dụng bây giờ là gì?
Nếu biết thì công dụng là gì? Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu chi tiết trong nội dung dưới đây nhé!
Dùng trong ngữ cảnh có thói quen hoặc hành động ở hiện tại thường xuyên, lặp đi lặp lại
Đơn hiện tại thường được dùng để chỉ những thói quen và hành động hiện tại được lặp đi lặp lại thường xuyên. Ví dụ: Những thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày như: ăn sáng, đi ngủ, đi học mỗi ngày,….
Đối với cách sử dụng đĩa đơn hiện tại này, thường có các tín hiệu như Thông thường, Hàng ngày/Tuần/Tháng/Năm, Thường xuyên, ….
Ví dụ: Tôi thường đi bơi vào Chủ nhật.
Ứng dụng hiện tại được dùng để chỉ một sự thật, sự thật là hiển nhiên
Những sự thật, những sự thật hiển nhiên như: trái đất quay quanh mặt trời, mặt trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây, …. chúng ta đều dùng nó, từ đơn hiện hành để diễn tả những câu này.
Ví dụ:
Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Mô tả một lịch trình có sẵn và không thay đổi
HTĐ còn được dùng để diễn tả một lịch trình sắp có, một hành động, tương lai sẽ xảy ra theo thời gian đã định, chẳng hạn như: giờ máy bay cất cánh, giờ tàu rời bến,…
Ví dụ: Máy bay hạ cánh lúc 9 giờ sáng mai.
Sử dụng dưới dạng điều kiện loại 1, mệnh đề chứa if
Trong điều kiện loại thứ nhất, mệnh đề 1 hay còn gọi là mệnh đề chứa IF cũng được sử dụng, IF để mô tả hành động.
Ví dụ: Nếu tôi ăn ít hơn, tôi sẽ giảm cân.
Xem thêm: Quà tặng ví dụ theo từng cách dễ sử dụng nhất
Dấu hiệu bây giờ là duy nhất
Để xác định câu có nên sử dụng IC thì không, nếu cần hiểu lý thuyết về IC thì IC được sử dụng trong ngữ cảnh. Ngoài ra, cách nhận biết từ HT đơn giản hơn là dựa vào các trạng từ như: Luôn luôn, Thông thường, Thường xuyên, Không bao giờ, Thường xuyên, Đôi khi, Ít khi, Hiếm khi, Khó, Nói chung, Thường xuyên, Hàng ngày/Tuần/Tháng/Tháng/ Tháng/Tháng/Tháng Năm,…..
Xem thêm: Hiện tại là hiện tại: bài tập đầy đủ từ đáp án cơ bản đến nâng cao
Bài tập hiện có sẵn và câu trả lời
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng hiện tại, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ cùng bạn áp dụng các bài tập, ứng dụng hiện tại bên dưới nhé!
Bài 1: Chọn động từ thích hợp điền vào (…)
1. Tôi ………… (AM/ IS) Là học sinh.
2. Mẹ tôi ……………… (IS /Re/was) Là người bán.
3. Chúng tôi ………… (đến từ) Việt Nam.
4. Chị gái tôi Luôn ……… (Go/Goes/Went) đến trường lúc 6 giờ sáng
5. Tôi …… (đi/ tuần/ đi) đến trung tâm thương mại aeon vào cuối tuần.
Xem thêm : Tổng hợp những con vật có chữ c giúp bé khám phá cuộc sống thú vị
6. Hàng ngày, tôi ……….. (Go/Goes/Went) đi siêu thị bằng xe máy.
7. Tôi …….
8. Cô ấy đôi khi……. (Đi/Đi) đến thư viện sau giờ học.
9. Vợ tôi ……… (Nấu ăn/Nấu ăn) Mỗi ngày.
10. Chủ nhật hàng tuần, tôi thường ……… .. (Ở lại/Ở lại) Thức khuya.
11. Tôi ……… (Lái xe/Lái xe) Xe đạp của tôi đến công viên.
12. Anh ấy ………. (Thích/Thích/Thích) Đi bộ.
13. Cô ấy ………. (Thích/thích) Con mèo.
14.
15. Bạn …… (làm/làm) gì vào thời gian rảnh?
16. Ở đâu … .. (bạn đến từ đâu?
17. Có bao nhiêu ………. (Có/Có trong gia đình bạn không?
18. Cô ấy làm gì……. (Làm/làm) vào ngày chủ nhật?
19. Bạn có sử dụng ……… (Cook/Cookes) ở nhà không?
20. Bạn có …… (có) sở thích nào khác thường không?
Bài 2: Dựa vào đáp án và từ chân để đặt câu hỏi
1. Lisa là giáo viên.
2. Lisa Luôn Giảng Dạy tại Trường THPT Phước Vinh.
3. Lisa đến từ Hàn Quốc.
4. Lisa đến thăm ông bà mỗi năm một lần.
5. Gia đình Hải có năm người.
6. Cha mẹ cô ấy thường tặng quà cho cô ấy vào ngày sinh nhật.
7. Cô ấy đi ngủ lúc 11 giờ đêm
8. Bạn thân nhất của cô ấy là Alex.
Bài 3: Điền vào chỗ trống trong đoạn văn
3a) Tôi là Pete. Tôi (1) Một người anh em. Anh trai tôi có một sở thích khác thường: Khắc vỏ trứng. Vỏ trứng rất dễ vỡ. Anh Can của tôi (2) Đẹp; Những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng rỗng Anh ấy bắt đầu sở thích này bốn năm trước Anh trai tôi không học cách chạm khắc. Anh ấy vừa để lại mọi thứ trên cherynet. Có thể (3) Hai tuần để hoàn thành một chiếc vỏ. Đó Là Một Sở Thích Thú Vị Vì Khắc Vỏ Trứng (4) Quà Tặng Độc Đáo Cho Gia Đình Và Bạn Bè.
3b) Đây là thói quen của tôi. Xin chào mọi người, tên tôi là Tom. Tôi là một học sinh trung học. Mỗi buổi sáng, tôi (1) ……… ..dậy lúc 6 giờ. Sau đó, tôi (2) Khoảng hai mươi phút và tôi vệ sinh cá nhân. Tôi ăn breakFast lúc 6h30. Sau đó, tôi ra bến xe và bắt xe lúc 7 giờ. Lớp học của tôi (3) lúc 7h30 và kết thúc lúc 11 giờ. Đầu tiết thứ hai tôi phải nghỉ ngơi một chút – Bài thứ ba về MƯỜI LỌC PHÚT. Tôi ăn trưa ở nhà, thỉnh thoảng tôi ăn trưa ở nhà hàng với gia đình. Sau đó, tôi thường (4) Tham gia các hoạt động tại Ngôi nhà đa năng. Tôi trở về nhà lúc 5 giờ chiều. Tôi ăn tối với gia đình khoảng một giờ. Sau đó, tôi đi tắm và làm bài tập về nhà. Đôi khi Ta tâm sự với Cha Ta. Cuối cùng, tôi đi ngủ lúc 9 giờ tối
>> Luyện tập nâng cao: Bài tập (BT) là phần tiếp theo hiện tại và hiện tại (có đáp án)
Trả lời
Bài học 1:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
Là
|
11
|
Lái xe
|
2
|
LÀ
|
12
|
Lượt thích
|
3
|
Là
|
13
|
Lượt thích
|
4
|
đi
|
14
|
Nhận-Có
|
5
|
Đi
|
15
|
Bởi vì
|
6
|
Đi
|
16
|
Là
|
7
|
CÓ
|
17
|
Là
|
8
|
đi
|
18
|
Bởi vì
|
9
|
đầu bếp
|
19
|
Đầu bếp
|
10
|
Ở lại
|
20
|
CÓ
|
Bài học 3:
3a) có/làm/lấy/là
3B) NHẬN/ Tập thể dục/ Bắt đầu/ Bắt đầu
Ứng dụng hiện nay được coi là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản được đưa vào chương trình giảng dạy ngay từ những năm tiểu học. Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior và timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Stories cung cấp rất nhiều bài học giúp trẻ củng cố kiến thức ngữ pháp, trong đó có bài đơn hiện nay.
Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những lý thuyết liên quan đến ứng dụng hiện tại cũng như các bài tập củng cố kiến thức. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách sử dụng cũng như cách nhận biết ứng dụng hiện tại.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)