Giáo dụcHọc thuật

[So sánh] 3 sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

6
[So sánh] 3 sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn là hai thì được coi là khó trong tiếng Anh. Vì vậy, nhiều học sinh thường bối rối hoặc không biết cách sử dụng ngữ pháp sao cho đúng. Trong bài viết dưới đây timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giúp các bạn phân biệt 2 thì này một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.

Ý nghĩa của thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Để hiểu cách sử dụng của hai thì này, trước tiên chúng ta cần hiểu định nghĩa của chúng.

Khái niệm về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động trong tương lai không được lên kế hoạch hoặc quyết định trước thời điểm nói. Thông thường, thì này đi với “will” trong cả tiếng Anh trang trọng và thân mật.

  • Ví dụ: Tôi nghĩ ngày mai tôi sẽ rời nhà

  • Dịch: Tôi nghĩ, ngày mai tôi sẽ rời khỏi nhà.

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Cách dễ nhất để phân biệt thì tương lai tiếp diễn là có thời gian cụ thể trong câu.

Cấu trúc 2 thì: Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

Công thức cho thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai đơn cũng khá khác nhau. Đây cũng là một trong những dấu hiệu dễ dàng nhất để phân biệt hai thì này.







Tương lai đơn giản

Tương lai tiếp tục

Động từ tobe

S + am/is/are + going to + V(infinitive)

(+) S + Will + be + V-ing

(-) S + Will + not + be + V-ing

(?) Will + S + be + V-ing

Động từ thông thường

(+) S + Will/Shall + V (nguyên thể)

(-) S + Will/Shall + not + V (nguyên thể)

(?) Will/Shall + S + V (nguyên mẫu)

Xem thêm:

Cách dùng tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Dựa vào định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt khi sử dụng thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn. Mỗi cách sử dụng có một lớp ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:






Tương lai đơn giản

Tương lai tiếp tục

1. Diễn tả một hành động được quyết định ngay lúc nói.

– Ví dụ: Bạn có nóng không? Tôi sẽ đi ra ngoài và mở cửa.

– Dịch: Bạn có nóng không? Tôi sẽ đi ra ngoài và mở cửa

2. Diễn đạt dự đoán về tương lai.

– Ví dụ: Tôi nghĩ ngày mai cô ấy sẽ đi dự tiệc.

– Dịch: Tôi nghĩ, ngày mai cô ấy sẽ đến bữa tiệc.

3. Dùng trong lời đề nghị.

– Ví dụ: Tôi mượn sách của bạn nhé?

– Dịch: Tôi có thể mượn cuốn sách của bạn được không?

4. Dùng trong câu hứa hẹn.

– Ví dụ: Em hứa, em sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

– Dịch: Tôi hứa, tôi sẽ đạt điểm cao trong bài kiểm tra tiếp theo.

1. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.

– Ví dụ: 7h tối mai tàu sẽ xuất phát.

– Dịch: 7 giờ tối mai tàu sẽ khởi hành.

2. Diễn tả nhiều hành động xảy ra cùng lúc trong tương lai.

– Ví dụ: Khi bố mẹ về thì tôi sẽ đi học.

– Dịch: Khi tôi đi học, bố mẹ tôi trở về nhà.

Bài tập về thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Để nắm vững cách sử dụng 2 thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, các bạn hãy vận dụng lý thuyết trên và áp dụng vào các bài tập dưới đây nhé!

Bài 1. Thì tương lai đơn: Hoàn thành các câu sau

Câu 1. Tôi nghĩ tôi ____________ (có thể) có thể đến vào ngày mai.

Câu 2. Nếu trời mưa, gia đình tôi __________________ (không/ đi) câu cá.

Câu hỏi 3. Theo ý kiến ​​của tôi, họ ______________ (vượt qua) kỳ thi.

Câu 4. A: “Tôi lạnh.”

B: “Tôi ______________ (đóng) cửa sổ.”

Câu 5. Cuộc thi _________________ (diễn ra) lúc 8 giờ sáng

Câu 6. Cô ấy ________________ (không/ mua) xe máy, nếu cô ấy không đủ tiền mua.

Câu 7. “Đừng lo, tôi ______________ (quay) về nhà.”

Câu 8. A: “Hoa đến muộn.”

B: “Đừng lo lắng cô ấy ___________ (đến đây).”

Câu 9. Nếu Minh tới London, anh ấy ____________ (chụp) rất nhiều ảnh.

Câu 10. Ngày mai tôi không thể đi xem phim với bạn được. Tôi ___________ (làm) công việc nhà của tôi.

Câu 11. Khi Minh về đến nhà, anh ấy ___________ (ăn) bữa trưa.

Câu hỏi 12. A: “Tối mai bạn có kế hoạch gì?”

B: “Tôi ________ (gặp) bạn bè và sau đó đi dự tiệc sinh nhật.”

Câu 13. Tôi biết mẹ tôi ___________ (cảm thấy) rất ngạc nhiên nếu tôi thắng trận đấu.

Câu 14. Bài tập này rất khó. Tôi nghĩ tôi __________ (làm) việc đó vào ban đêm.

Câu 15. Tôi ___________ (du lịch) vòng quanh thế giới.

Bài 2. Thì tương lai tiếp diễn: Hoàn thành các câu sau

1. Giờ này tháng sau tôi (sống) ______ ở Paris.

2. Lúc 9 giờ tối nay tôi ăn tối với các bạn cùng lớp.

3. Hoa (chạy)________ trong khoảng 1 giờ. Marathon rất khó khăn!

4. Thật không may, tôi (làm việc) ______ ở công ty nên tôi không thể xem phim được.

5. Minh (học)________ tại thư viện vào ngày mai.

6. (bạn/chờ đã)______ tại nhà ga khi Minh đến?

7. Tôi (uống) _________ ở quán cà phê khi bạn đang làm bài thi!

8. (Hoa/thăm)________ Ông của cô ấy lại vào tháng này à?

9. Lúc 8 giờ tối, gia đình tôi (xem) __________ bộ phim đó trên kênh bốn.

10. (họ/tham dự)____________ khu vườn của bạn vào thứ Hai tới? Sẽ thật đáng yêu khi nhìn thấy nó.

11. Trong khi tôi đang xem phim hoạt hình, mẹ tôi _____ (chuẩn bị) bữa tối.

12. Tôi nghĩ trời _____ (nắng) khi họ quay lại.

13. Sau 2 tiếng đồng hồ, tôi vẫn ______ (hoàn thành) việc nhà.

14. Giờ này tối mai, gia đình tôi _____ (thư giãn) ở nhà.

15. Chúng tôi ______ (gặp) những người cố vấn của chúng tôi tại hội nghị vào thứ Ba tới.

Bài 3. Hoàn thành câu dựa vào gợi ý cho

1. Anh ấy _____ đi học đúng giờ.

A. sẽ B. là C. không

2. Liệu bà của bạn có _____ trước thứ Hai không?

A. rời B. rời C. rời đi

3. Minh _____ đến đó vào ban đêm.

A. là B. sẽ không C. là

4. Họ sẽ _____ những gì bạn của bạn nói.

A. thấy B. thấy C. thấy

5. Ngày mai tôi không ________ đi cắm trại.

A. nghĩ tôi B. nghĩ tôi sẽ C. nghĩ

6. Bố tôi sẽ ________ bản tin lúc 10 giờ sáng

A. xem B. xem C. xem

7. Tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn. ________ mặc gì?

A. bạn sẽ B. sẽ C. bạn sẽ là

8. Đừng quên quần tuyết của bạn. Nó ________ khi bạn đi làm.

A. sẽ có tuyết B. có tuyết C. sẽ có tuyết

9. Sáng mai, tôi ________ trên một bãi biển ở đâu đó.

A. sẽ được thư giãn B. thư giãn C. sẽ được thư giãn

10. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi ________ anh họ của tôi đi làm vào thời điểm đó.

A. sẽ dùng B. sẽ lấy C. sẽ không dùng

Trả lời

Bài 1









1. sẽ là

6. Sẽ không mua/ Sẽ không mua

11. sẽ có

2. sẽ không đi/sẽ không đi

7. sẽ đến

12. sẽ gặp

3. sẽ qua

8. sẽ đến

13. sẽ cảm thấy

4. sẽ đóng cửa

9. sẽ lấy

14. sẽ làm

5. sẽ lấy

10. sẽ làm

15. sẽ đi du lịch

Bài 2









1. sẽ còn sống

6. bạn sẽ đợi chứ?

11.sẽ chuẩn bị

2. sẽ ăn

7. sẽ uống rượu

12. sắp mưa

3. sẽ chạy

8. cô ấy sẽ đến thăm chứ

13. sẽ được hoàn thành

4. sẽ làm việc

9. sẽ xem

14. sẽ được thư giãn

5. sẽ học

10. họ sẽ tham dự chứ?

15. sẽ được nhìn thấy

Bài học 3:









1. ý chí

6. xem

2. rời đi

7. bạn sẽ như thế nào

3. sẽ không

8. sẽ có tuyết

4. xem

9. Sẽ được thư giãn

5. nghĩ tôi sẽ

10. sẽ tham gia

Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản để phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn cùng với các bài tập áp dụng. Hy vọng những kiến ​​thức bổ ích mà timhieulichsuquancaugiay.edu.vn vừa chia sẻ sẽ giúp các bạn hiểu được bản chất cũng như cách sử dụng của 2 thì tiếng Anh này.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm