Bạn đã bao giờ tự hỏi về số lượng từ vựng Việt Nam ngày nay? Hoặc đôi khi các từ mới khiến bạn bối rối vì bạn không biết ý nghĩa của chúng? Đừng lo lắng vì tất cả sẽ được khỉ trả lời thông qua bài viết sau.
- 1001+ tên tiếng Anh hay cho nữ ý nghĩa nhất định bạn không nên bỏ qua
- Hình vuông tiếng Anh là gì? Hướng dẫn cách đọc, viết và phát âm chuẩn trong tiếng Anh
- Khám phá: 400+ tên tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S ý nghĩa cho nam & nữ
- Chi tiết cách chuẩn bị hành trang vào lớp 1 cho con
- 8 Cách dùng giới từ “BY” trong tiếng Anh
Người dân của chúng tôi có một lịch sử hơn 4000 năm với nhiều chiến thắng hùng hồn khiến bất cứ ai trong chúng ta khi nghĩ về tất cả đều chứa đầy niềm tự hào và phẫu thuật cảm xúc. Điều đó đã tạo ra một nền văn hóa độc đáo, nguồn gốc Việt Nam thú vị và một lượng từ vựng phong phú của Việt Nam so với các quốc gia khác.
Bạn đang xem: Số lượng từ vựng tiếng Việt hiện tại và những điều có thể bạn chưa biết
Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi “Ngày nay có bao nhiêu từ vựng Việt Nam?”
Trên thực tế, không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi “Có bao nhiêu từ vựng Việt Nam có từ?” Bởi vì theo dòng lịch sử, đất nước chúng ta đã trải qua “một ngàn năm nô lệ của kẻ thù Trung Quốc. Một trăm năm thống trị của kẻ thù phương Tây nên ngoài những lời nói thuần túy của Việt Nam, từ vựng Việt Nam cũng bao gồm các từ mượn từ Trung Quốc (Trung Quốc -Vietese), Các từ mượn từ phương Tây (từ châu Âu), … giao tiếp hàng ngày cũng xuất hiện rất nhiều từ mới, vì vậy không thể thống kê chính xác số lượng từ vựng Việt Nam hiện có.
Tuy nhiên, có thể dựa vào từ điển Việt Nam được biên soạn bởi Viện Ngôn ngữ học – Cơ quan nghiên cứu ngôn ngữ hàng đầu của Việt Nam – để biết số lượng cơ bản của từ vựng Việt Nam hiện có. Theo đó, có khoảng 36.000 từ phổ biến được liệt kê và giải thích ở đây.
Phân loại:
Được tạo ra bởi người dân Việt Nam, cốt lõi của ngôn ngữ Việt Nam từ đó phát triển thành nhiều từ khác. Ví dụ: cha mẹ, bàn chân, cười, …
Do sự thuộc địa lâu dài, người dân của chúng tôi cũng dần trở nên quen thuộc với tiếng Trung Quốc, từ đó xuất hiện nhiều từ ghép giữa người Việt Nam và tiếng Trung để làm cho ngôn ngữ dễ đọc hơn, hiểu và dễ nhớ hơn.
Cụ thể, một số từ tiếng Trung và tiếng Việt có ý nghĩa và phát âm hoàn toàn giống như / zhǔnbèi / được chuẩn bị hoặc lãng mạn / lãng mạn.
Yếu tố Trung -Vietnamese
|
Nghĩa
|
Bán
|
Một nửa (bán cơ thể)
|
Cô
|
Loi (cô đơn, cô đơn)
|
Dân cư
|
Ở lại (cư dân)
|
Đúng
|
Đêm (Da Nguyet, thậm chí)
|
Đổ đầy
|
Lĩnh vực (Tổng thống Dien, Dien Trang)
|
Hồi phục
|
Trở lại (hồi hương)
|
Thợ mộc
|
Cây, gỗ (thảo mộc, thảo mộc)
|
Trái tim
|
Trái tim (yên tâm, Minh Tam)
|
Bản nháp
|
Cỏ (Thao Nguyen)
|
Cũng do bị thống trị bởi kẻ thù của Pháp và Mỹ, từ nguồn gốc châu Âu đã ra đời.
Ví dụ: Dollar (có nguồn gốc từ “đô la”): Nó có nghĩa là đơn vị tiền tệ, a – nazi (có nguồn gốc từ “acide”) là một hợp chất hóa học.
Là sự kết hợp của nhiều loại từ vựng khác nhau như Anh – Trung -Vietnamese, tiếng Pháp – Việt Nam.
Ví dụ: vôi hóa (Han-NOM) -Lime là người Việt Nam thuần túy, hóa chất là Trung-Việt, trò chơi game thủ là tiếng Anh, người chơi là người Sino-Việt Nam.
Để phục vụ giao tiếp hàng ngày, mọi người đã tạo ra nhiều từ mới để mô tả và giải thích những suy nghĩ họ muốn thể hiện:
-
-
Ex
-
Tram Zn: Trong hóa học, Zn là kẽm, vì vậy Zn Agarwood là kẽm, là một trò đùa của trầm cảm, thể hiện những cảm xúc bất lực, mệt mỏi khi phải đối mặt với một cái gì đó.
-
HMY: Chúa tể của chú hề, đề cập đến một tính cách hài hước, dí dỏm.
-
JZ TR: “Nó là gì?”, Được thốt ra khi anh ta ngạc nhiên với tình huống này, tương tự như “Ôi Chúa ơi, nó là gì?”
-
Xu CA NA: Nó chỉ là không may, không mong muốn.
-
Từ vựng độc đáo của Việt Nam không chắc chắn bạn đã biết
Với số lượng từ vựng Việt Nam phong phú như được phân tích ở trên, không khó để hiểu khi có một số từ bạn không hiểu ý nghĩa hoặc đôi khi có những từ bạn vừa gặp lần đầu tiên trong giao tiếp hàng ngày.
Vì lý do tương tự, mặc dù không thể giải thích tất cả các từ Việt Nam độc đáo, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ chọn 5 từ thú vị để tham gia với bạn để tìm hiểu:
1.
Điều đó có nghĩa là những người nông dân nghèo trong chế độ cũ, bởi vì không có đất đai và công cụ sản xuất, vì vậy họ phải làm việc như những người làm việc hoặc lĩnh vực thuê.
2. Gạo:
-
Rủi ro (còn được gọi là một chuyến đi): Nó có nghĩa là hành động trên một vật thể di chuyển (ví dụ, cưỡi ngựa là ngồi trên ngựa và di chuyển).
-
KIM: cá KiM (một loài cá biển khá lớn).
Ý nghĩa ban đầu của chuyến đi được hiểu đơn giản bằng cách ngồi trên kinh và ra khơi. Ý nghĩa của cái bóng đề cập đến những người có tài năng, trí thông minh, ánh sáng xuất sắc.
Đừng bỏ lỡ !!
Chương trình xây dựng các nền tảng Việt Nam bằng phương pháp hiện đại nhất.
Nhận tối đa 40% ưu đãi ngay tại đây!
|
3. Hoạt động:
Niềm vui là hạnh phúc và năng động là linh hoạt, nhanh nhẹn. Ví dụ: “Tôi hạnh phúc vì mưa mùa hè ngay bây giờ” có nghĩa là tôi cảm thấy thoải mái và sảng khoái vì trời vừa mưa vào mùa hè nóng.
4. Tình yêu:
Là vần sau, được gieo ở giữa câu thơ. Bên cạnh đó, vần điệu được hiểu là vận chuyển hàng hóa, là vần điệu ở cuối câu.
Ví dụ
Mây nửa chừng
Về mặt sau của ngọn núi
Hàng ngàn cây long trọng
Mơ trong bụi
Hoa hoang dã trên đồi.
-
Tình yêu: Hang – ngang, trang – màng.
-
Vận chuyển hàng hóa: Hàng hóa – Trang, Núi – Bụi.
5.
Có nghĩa là đẹp, rực rỡ, có thể được sử dụng khi nói về vật chất hoặc tâm hồn. Giống như “sự rực rỡ của cô ấy làm tôi rung chuyển” được hiểu là một cô gái rất xinh đẹp khiến tôi mê mẩn.
Nó không xa lạ gì với những từ Sino -vietames phổ biến này
Với một số lượng lớn từ vựng của Việt Nam, không thể đếm được và 1000 năm lịch sử, nó đã dẫn đến sự phát triển nổi bật của các từ Sino -Vietnamese so với các từ mượn khác. Một số từ Sino -Vietames phổ biến dễ dàng gặp phải trong cuộc sống hàng ngày như:
1. Thảo dược:
Thao là cỏ, mộc là một loại thảo mộc là một loại cây nhưng không phải là cây nói chung, nhưng nó được gọi là cây thơm, được sử dụng làm dược liệu hoặc vật liệu nấu như gừng, quế, bạc hà, v.v.
2. Vua:
QuoC được hiểu là một quốc gia và lãnh thổ được công nhận chủ quyền. Vuong là nhà vua, người đứng đầu thế giới trong thời kỳ phong kiến. Từ đó, nhà vua là vua của một quốc gia.
3. Hạnh phúc:
Mô tả cảm giác của niềm vui, chỉ những điều tốt đẹp và may mắn.
4. Hôn nhân:
Kissing là một lễ cưới hoặc cha -in -law, và Nhan là một người cha -in -law nên cuộc hôn nhân được hiểu là một đám cưới.
5. Giao tiếp:
Việc chuyển nhượng là cung cấp một cái gì đó cho ai đó, theo sau là một liên kết. Khi lắp ráp, chúng tôi hiểu rằng giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin giữa người nghe và người nói, người nói thể hiện suy nghĩ của mình thông qua ngôn ngữ, viết hoặc các hành động không ngôn ngữ và người nghe nhận được thông tin tin tưởng, sau đó họ sẽ giải mã và trả lời loa.
Vmonkey – Ứng dụng Học Việt Nam số 1 cho trẻ mẫu giáo, Trường tiểu học
Được xây dựng với một hệ thống tốt có chứa hơn 1.000 từ vựng Việt Nam, Khỉ được sinh ra với hy vọng cung cấp kiến thức và xây dựng tương lai cho trẻ mẫu giáo và tiểu học.
Ứng dụng Vmonkey tích hợp công nghệ hiện đại để giúp trẻ em tương tác trực tiếp bằng cách sử dụng tất cả các giác quan khi học: nhìn và chạm vào thiết bị để trả lời các câu hỏi, tai nghe âm thanh từ các câu chuyện, sách năng động và miệng để đọc các câu chuyện tương tác sẽ giúp trẻ em tiếp thu dễ dàng và hiệu quả hơn.
Truy cập trang web Vmonkey hoặc tải về khỉ trên iOS/Android ngay lập tức để trải nghiệm các tiện ích không thể bỏ qua để giúp em bé của bạn phát triển bộ não và thông minh hơn.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp mọi người tìm thấy một câu trả lời thỏa đáng cho câu hỏi “Số lượng từ vựng Việt Nam ngày nay là bao nhiêu?”. Do đó, khám phá thêm về phần mềm Vmonkey – ứng dụng thông minh hàng đầu của Việt Nam, giúp trẻ em từ trường mầm non đến trường tiểu học thành công trong hành trình chinh phục từ này một cách dễ dàng và hiệu quả.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)