Giáo dụcHọc thuật

Rượu etylic (C2H6O): Tính chất, cấu tạo phân tử, ứng dụng và cách điều chế

5
Rượu etylic (C2H6O): Tính chất, cấu tạo phân tử, ứng dụng và cách điều chế

Rượu etylic (công thức hóa học C2H6O) thu được sau khi lên men gạo, sắn, ngô (nấu chín) hoặc nho, táo… Hãy cùng tìm hiểu về tính chất, cấu trúc phân tử, ứng dụng và điều chế của loại chất này.

Rượu etylic là gì?





Rượu etylic (rượu etylic hay etanol) là chất lỏng không màu hay còn gọi là rượu ngũ cốc hoặc rượu cồn, là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm rượu tương đồng, dễ cháy, một trong những loại rượu thông dụng. có trong đồ uống có cồn.

Công thức cấu tạo viết tắt: CH3-CH2-OH

Trong phân tử rượu Ethyl có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử Oxy để tạo thành nhóm -OH. Chính nhóm -OH đã mang lại cho rượu những đặc tính hóa học độc đáo.

Tính chất vật lý của rượu etylic

Rượu etylic (C2H6O) có các tính chất vật lý sau:

  • Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở nhiệt độ 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và hòa tan vô hạn trong nước.

  • Rượu etylic hòa tan nhiều chất như iốt, benzen, v.v.

  • Số mililit cồn etylic có trong 100ml hỗn hợp cồn và nước gọi là nồng độ cồn. Ví dụ, 100ml rượu 45 độ có 45ml rượu etylic nguyên chất.

Cách pha rượu 45 độ. (Ảnh: Chụp màn hình SGK Hóa học lớp 9)

Công thức tính nồng độ cồn như sau:

Độ cồn = Vr/Vhh x 100

Trong đó:

  • Dr là nồng độ cồn (độ)

  • Vr là thể tích rượu etylic (ml)

  • Vhh là thể tích hỗn hợp rượu và nước (ml)

Công thức tính nồng độ cồn đầy đủ là nồng độ cồn = 100%. Hàm lượng cồn càng lớn thì dung dịch rượu etylic chứa càng nhiều cồn và ngược lại.

Tính chất hóa học của rượu etylic

Với những đặc điểm liên kết trên, rượu etylic có ba tính chất hóa học điển hình được chứng minh qua các thí nghiệm chi tiết sau:

Tìm hiểu tính chất của rượu etylic. (Ảnh: Shutterstock.com)

Tác dụng mạnh lên oxy khi đun nóng

Chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách cho vài giọt rượu etylic vào một chiếc bát sứ rồi đốt nó. Khi đốt rượu etylic chúng ta sẽ thấy xuất hiện ngọn lửa màu xanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Lúc này, rượu etylic phản ứng mạnh với oxy khi đun nóng, tạo ra phản ứng cháy.

Phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

C2H6O (l) + 3O2 (k) (nhiệt độ) → 2CO2 (k) + 3H2O (h)

Phản ứng với natri

Chúng tôi thực hiện một thí nghiệm bằng cách cho một miếng natri vào cốc thủy tinh (ống nghiệm) chứa rượu etylic. Quan sát thí nghiệm trên, ta thấy có bọt khí thoát ra và miếng natri tan dần. Do đó, tương tự như nước, rượu etylic phản ứng với natri, giải phóng khí hydro.

Thí nghiệm cho rượu etylic tác dụng với natri. (Ảnh: Chụp màn hình SGK Hóa học lớp 9)

Phản ứng xảy ra như sau:

2C2H5OH(l) + 2Na(r) → 2C2H5ONa(dd) + H2(k)

Loại rượu này có thể tạo ra phản ứng hóa học với các kim loại mạnh như K hoặc Na.

Phản ứng với axit axetic

Chúng tôi thực hiện thí nghiệm bằng cách cho rượu etylic và axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm một ít axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp một lúc thì ngừng sôi. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ và quan sát.

Ta sẽ quan sát hiện tượng: Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, có mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Điều này chứng tỏ rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo thành etyl axetat. Đây là chất lỏng, có mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Phản ứng xảy ra như sau:

C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (H2S04 đậm đặc, nhiệt độ)

Hai cách điều chế rượu etylic

Tùy theo nhu cầu sử dụng của chúng ta, rượu etylic có 2 cách pha chế như sau:

Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic. (Ảnh: Shutterstock.com)

Để pha chế rượu làm đồ uống, người ta kết hợp tinh bột hoặc glucose, được xúc tác bởi men rượu để thu được rượu etylic theo phương trình sau:

Tinh bột/đường (men) -> Rượu etylic

Để điều chế rượu dùng trong công nghiệp, người ta kết hợp etylen với nước, có xúc tác axit theo phương trình sau:

CH2 = CH2 + H2O (axit) → C2H5OH

Lưu ý: Các hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung CnH2n+1OH, được gọi là rượu bão hòa đơn chức hoặc ankanol, cũng có tính chất tương tự rượu etylic.





GIÚP CON HỌC TOÁN KẾT HỢP VỚI TIẾNG ANH SIÊU TIẾT KIỆM CHỈ TRONG MỘT ỨNG DỤNG MONKEY TOÁN. VỚI NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐA PHƯƠNG PHÁP GIÚP TRẺ PHÁT TRIỂN TƯ DUY NÃO VÀ NGÔN NGỮ TOÀN DIỆN CHỈ KHOẢNG KHOẢNG 2K/NGÀY.

Ứng dụng của rượu etylic

Rượu etylic ngoài ứng dụng phổ biến nhất là làm nước giải khát còn có những ứng dụng quan trọng sau.

Công dụng phổ biến của rượu etylic. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Nó là nguyên liệu thô để sản xuất dược phẩm, rượu, cao su tổng hợp và axit axetic.

  • Rượu etylic được sử dụng làm dung môi để điều chế vecni và nước hoa.

  • Được sử dụng làm nhiên liệu cồn (thường trộn với xăng) và trong nhiều quy trình công nghiệp khác. Rượu etylic cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chống đông vì điểm đóng băng thấp đặc trưng của nó.

  • Dung dịch chứa cồn etylic 70% được sử dụng làm chất khử trùng, loại gel làm sạch kháng khuẩn phổ biến nhất có nồng độ 62%. Rượu etylic có công dụng khử trùng rất tốt khi dùng ở dung dịch khoảng 70%, nồng độ cao hơn hay thấp hơn đều có khả năng kháng khuẩn kém hơn. Rượu etylic tiêu diệt sinh vật chủ yếu bằng cách làm biến tính protein và hòa tan lipid của chúng. Ngoài ra, nó có hiệu quả chống lại vi khuẩn và nấm cùng với nhiều loại virus nhưng kém hiệu quả hơn đối với bào tử vi khuẩn.

Bài tập về rượu etylic SGK Hóa học lớp 9 có dung dịch

Từ những kiến ​​thức về rượu etylic (C2H6O) trên, các em có thể vận dụng kiến ​​thức đó để giải một số bài tập cơ bản trong SGK hóa học lớp 9 sau đây.

Bài tập về rượu etylic. (Ảnh: Shutterstock.com)

Giải bài 1, trang 139, SGK Hóa học lớp 9

Rượu etylic phản ứng với natri vì:

A. Có các nguyên tử oxy trong phân tử.

B. Trong phân tử có nguyên tử hydro và nguyên tử oxy.

C. Trong phân tử có các nguyên tử cacbon, hydro và oxy.

D. Trong phân tử có nhóm –OH.

Câu trả lời được đề xuất:

Đáp án: D. Các câu A, B, C sai.

Giải bài 2 SGK Hóa 9 trang 139

Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3, chất nào có thể phản ứng được với Na? Viết các phương trình hóa học.

Câu trả lời được đề xuất:

2CH3CH2OH + 2Na → 2 CH3CH2ONa + H2↑

Giải bài 3 SGK Hóa học 9 trang 139

Có 3 ống nghiệm: Ống 1 chứa cồn etylic, ống 2 chứa cồn 96o, ống 3 chứa nước. Cho lượng Na dư vào các ống nghiệm trên và viết các phương trình hóa học.

Câu trả lời được đề xuất:

Phương trình phản ứng hóa học:

Ống 1: Rượu etylic phản ứng với Na

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Ống 2: Rượu 96o phản ứng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O phản ứng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Ống 3: Nước phản ứng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

Giải bài 4, trang 139, SGK Hóa học lớp 9

Tất cả các chai rượu đều có ghi số trên đó, ví dụ 45 độ, 18 độ, 12 độ.

a) Giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45 độ.

c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25 độ từ 500ml rượu 45 độ.

Câu trả lời được đề xuất:

a) Các số 45 độ, 18 độ, 12 độ nghĩa là trong 100ml có 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.

b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là: (500 x 45)/100 = 225ml

c) 900ml = 0,9 lít

Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.

⇒ Số ml rượu 25o pha chế từ 500ml rượu 45o (hoặc từ 225ml rượu nguyên chất) là: (225 x 100)/25 = 900ml

Một số bài tập về rượu Ethyl để học sinh tự luyện tập

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, dưới đây là một số bài tập liên quan để học sinh tự luyện tập:

Câu 1: Để phân biệt hai chất lỏng tinh khiết, không màu là benzen và rượu etylic, ta dùng kim loại nào sau đây?

A. sắt.

B. đồng

C. natri.

D. nhôm.

Câu 2: Cho 46 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kim loại K dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

A. 2,8 lít.

B. 5,6 lít.

C. 8,4 lít.

D. 11,2 lít.

Câu 3: Hòa tan 60 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất

A. Rượu etylic có nồng độ cồn là 200.

B. Rượu etylic có nồng độ cồn là 250.

C. rượu etylic có nồng độ cồn là 300.

D. Rượu etylic có nồng độ cồn là 400.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C2H6O. Được biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH3 – CH3 = O.

D. CH3 – OH – CH2.

Câu 5: Rượu etylic không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. H2 (chất xúc tác Ni, t0).

B. CH3COOH.

C.Na.

DK

Câu 6: Số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 45 độ là

A.250ml

B.215ml

C.112.5ml

D. 275ml

Câu 7: Cho rượu etylic 700 phản ứng với kim loại natri dư. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 8: Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất

A. Rượu etylic có nồng độ cồn là 200.

B. Rượu etylic có nồng độ cồn là 250.

C. rượu etylic có nồng độ cồn là 300.

D. Rượu etylic có nồng độ cồn là 350.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic một độ thu được 22,4 lít khí CO2 ở đktc. (Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml). Giá trị của a là

A. 57,5.

B.60.

C.62.

D.70.

Câu 10: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo thành 27,5 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 72,5%.

B. 62,5 %.

C. 56,2%.

D. 65,2 %.

Câu 11: Thêm 13,6 gam hỗn hợp là 90%. Giá trị của m là

A. 7.04g.

B. 8,80g.

C. 7,92g.

D. 11 giờ 00g.

Câu 12: Cho 18 gam rượu. Công thức hóa học của rượu X là

A. CH3OH.

B.C2H5OH.

C.C3H7OH.

D.C4H9OH.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu. Công thức phân tử của rượu X là

A.CH4O.

B.C3H8O.

C.C4H10O.

D.C2H6O.

Câu 14: Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2 – CH3 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.

D. CH3 – CH2 – OH.

Câu 15: Trong 100 ml cồn 40° có chứa

A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.

B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.

D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất, cấu trúc phân tử, ứng dụng và điều chế rượu etylic (C2H6O) – một chất được sử dụng cực kỳ phổ biến xung quanh chúng ta. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến ​​thức bổ ích và áp dụng vào học tập, thực hành.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm