- Quy tắc hóa trị là gì?
- Bảng hóa trị của một số yếu tố hóa học phổ biến
- Các quy tắc của hóa trị được sử dụng để làm gì?
- Áp dụng các quy tắc hóa trị để tính toán hóa trị liệu của một yếu tố
- Áp dụng các quy tắc hóa trị để xây dựng các công thức hóa học của hóa trị liệu
- Các loại đánh giá kiến thức về các quy tắc hóa trị
- Mẫu 1: Lý thuyết bài học về các quy tắc hóa trị
- Mẫu 2: Hóa trị của một yếu tố
- Mẫu 3: Tìm công thức hóa học chính xác
- Mẫu 4: Tìm hóa trị của một nguyên tố và chọn công thức hóa học phù hợp
- Bài tập tập thể dục trong hóa trị liệu lớp 8 để học sinh tự đào tạo
Các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa chất là những con số được sử dụng để chỉ ra khả năng đó. Biết được ứng dụng của các quy tắc hóa trị, chúng ta có thể dễ dàng tính toán hóa trị liệu của một nguyên tố hoặc thiết lập công thức hóa học của hợp chất. Tham gia timhieulichsuquancaugiay.edu.vn để tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
- Assistant brand manager là gì? Thu nhập và 7 kỹ năng cần thiết
- Gợi ý 10+ sách tiếng Việt mẫu giáo giúp bé học chữ tốt hơn
- Toán tư duy Singapore: Phương pháp học toán theo tiến trình CPA hiện đại cho trẻ dưới 12 tuổi
- ATSM là gì trên Facebook? Định nghĩa đúng nhất về từ này
- Học võ Karate: Cẩm nang toàn tập cho người mới bắt đầu luyện tập
Quy tắc hóa trị là gì?
Trước khi tìm hiểu định nghĩa của các quy tắc hóa trị là những gì chúng ta cần hiểu chính xác cách hóa trị liệu của một yếu tố được xác định. Trên thực tế, hóa trị liệu của một nguyên tố được xác định bằng hóa trị H là đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. Có các yếu tố với một hóa trị nhưng cũng có các yếu tố có nhiều giá trị khác nhau.
Bạn đang xem: Quy tắc hóa trị là gì? Vận dụng quy tắc hóa trị như thế nào?
Do đó, một nguyên tử nguyên tố khác được liên kết với rất nhiều nguyên tử hydro, chúng tôi nói rằng nguyên tố có rất nhiều hóa trị. Ví dụ, với công thức hóa học NH3 (amoniac), N (NITO) có hóa trị liệu III.
Dựa trên nội dung của sách giáo khoa hóa học 8 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam), chúng ta có thể nêu các quy tắc hóa trị hoặc thể hiện các quy tắc hóa trị để viết biểu hiện như sau:
Ví dụ:
- Với công thức hóa học HCl: xxa = bxy = 1
- Với công thức hóa học NH3: xxa = yxb = 3
Bảng hóa trị của một số yếu tố hóa học phổ biến
Dưới đây là bảng hóa trị của một số yếu tố hóa học phổ biến để bạn tham khảo:
Các quy tắc của hóa trị được sử dụng để làm gì?
Hiểu các quy tắc hóa trị, bạn có thể dễ dàng áp dụng để tính toán hóa trị của một nguyên tố hoặc thiết lập công thức hóa học của hóa trị. Cụ thể:
Áp dụng các quy tắc hóa trị để tính toán hóa trị liệu của một yếu tố
Như chúng ta đều biết theo các quy tắc hóa trị, xxa = yx b. Từ công thức này, chúng ta có thể dễ dàng tính toán A (hoặc B) khi biết A, Y và B (hoặc A).
Ví dụ, áp dụng các quy tắc hóa trị để tính toán hóa trị liệu của một yếu tố:
Câu hỏi: Hóa trị của nhôm trong hợp chất oxit nhôm (AL2O3) biết oxy có hóa trị II.
Trả lời: Cuộc gọi hóa trị của nhôm (AL) để tìm kiếm là a. Theo công thức hóa trị, chúng ta có: AX 2 = 3 x II => A = III.
Kết luận: Hóa trị của nhôm để tìm kiếm là III.
Áp dụng các quy tắc hóa trị để xây dựng các công thức hóa học của hóa trị liệu
Ngoài ra theo quy tắc hóa trị, khi chúng ta biết A và B (hóa trị liệu các yếu tố trong hợp chất) sẽ dễ dàng tìm thấy X và Y để tạo ra công thức hóa học chính xác.
xxa = yxb => x/y = b/a = b '/a'
Lấy x = b hoặc b '; y = a hoặc a '(nếu a' và b 'là số thô đơn giản hơn a và b).
Ví dụ 1: Chuẩn bị công thức hóa học của các hợp chất được tạo ra bởi magiê (mg) với hóa trị của II và oxy (O) cũng có hóa trị II.
Chúng tôi có một công thức phổ biến: mgxoy.
Theo quy tắc hóa trị mà chúng ta có: XX II = II XY chuyển tỷ lệ chúng ta nhận được: X/Y = II/II = 1/1.
Vì vậy, chúng tôi nhận được x = 1 và y = 1 => Công thức hóa học để tìm kiếm là MGO.
Ví dụ 2: Chuẩn bị công thức hóa học của hợp chất được hình thành bởi hóa trị liệu natri (NA) hóa trị liệu I và nhóm (CO3) II.
Chúng tôi có một công thức chung: NAX (CO3) Y.
Áp dụng quy tắc hóa trị mà chúng tôi có: XX I = YX II. Chuyển đổi tỷ lệ thành: x/y = ii/i = 2/1.
Do đó, công thức hóa học được tìm thấy là: NA2CO3.
Xây dựng các nền tảng toán học, phát triển năng lực toán học và phát triển ngôn ngữ cho trẻ em có toán học khỉ chỉ với 2k/ngày.
|
Các loại đánh giá kiến thức về các quy tắc hóa trị
Sau khi chúng tôi làm chủ lý thuyết về các quy tắc hóa trị, chúng tôi cần áp dụng nó để thực hiện các bài tập thực hành. Một số bài tập khỉ được thu thập trong sách giáo khoa hóa học 8, Bài tập hóa học 8 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) và một số cuốn sách bổ sung khác dưới đây sẽ giúp bạn xem xét kiến thức hiệu quả hơn.
Mẫu 1: Lý thuyết bài học về các quy tắc hóa trị
1/ Liệt kê các quy tắc hóa trị với hai hợp chất yếu tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.
2/ Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó hóa trị k, nhóm (SO4) hóa trị liệu II. Vui lòng chỉ ra công thức hóa học ở trên là công thức thích hợp theo quy tắc hóa trị.
Đề xuất cho câu trả lời:
1/ Quy tắc hóa trị cho các hợp chất chứa hai yếu tố: “Trong công thức hóa học, sản phẩm và hóa trị liệu của yếu tố này bằng với sản phẩm và hóa trị liệu của yếu tố khác.”.
2/ Theo quy tắc hóa trị, chúng ta thấy hóa trị liệu của K và chỉ số nguyên tố k bằng với sản phẩm của nhóm (SO4) và chỉ số của nó (I x 2 = II x 1) vì vậy công thức hóa học K2SO4 là hóa học công việc .
Mẫu 2: Hóa trị của một yếu tố
1/ Hóa trị của từng nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị gia tộc I:
Xem thêm : Chu vi hình chữ nhật lớp 3 Tổng hợp kiến thức và bài tập tính chu vi hay nhất
ZnCl2, Cucl, Alcl3.
2/ Hóa trị Fe trong hợp chất FESO4.
Đề xuất cho câu trả lời:
1/ Xác định hóa trị liệu của các yếu tố kết hợp với CL:
- Với hợp chất ZnCl2, hãy gọi hóa trị liệu Zn
Bởi vì CL có hóa trị liệu I, theo quy tắc hóa trị liệu mà chúng ta có: AX 1 = I x 2 => A = 2. Kết luận Zn (kẽm) với hóa trị liệu là II.
- Với hợp chất CUCL, hãy gọi một hóa trị liệu của nguyên tố Cu
Chúng ta có: AX 1 = I x 1 => A = I. Kết luận Trong hợp chất CUCL, Cu có hóa trị liệu I.
- Với hợp chất ALCL3, hãy gọi hóa trị liệu AL
Chúng ta có: Ax 1 = I x 3 => a = iii. Kết luận: Al có hóa trị là III.
2/ Gọi hóa trị liệu sắt (Fe) được tìm thấy trong hợp chất FESO4 là a. Hóa trị của nhóm (SO4) được xác định là II.
Theo quy tắc hóa trị mà chúng ta có: AX 1 = II x 1 => a = ii. Kết luận về hóa trị Fe là ii.
Mẫu 3: Tìm công thức hóa học chính xác
Một số công thức hóa học như sau:
MGCL, Không, CaCl2, Naco3.
Chỉ ra: cl, k, na có hóa trị i; Mg, nhóm (CO3) với hóa trị II. Vui lòng chỉ ra các công thức hóa học sai và sửa nó đúng cách.
Đề xuất cho câu trả lời:
- Các công thức hóa học được viết sai là: MGCL, KO, NACO3;
- Đúng chính xác: MGCL2, K2O, NA2CO3.
Mẫu 4: Tìm hóa trị của một nguyên tố và chọn công thức hóa học phù hợp
1/ Tìm hóa trị của BA và nhóm (PO4) trong Bảng 1 và Bảng 2 (trang 42, 43 Sách giáo khoa hóa học 8).
2/ Chọn công thức hóa học chính xác trong số các công thức sau:
A. BAPO4 B. BA2PO4 C. BA3PO4 D. BA3 (PO4) 2
Đề xuất cho câu trả lời:
1/ hóa trị của BA là II, nhóm (PO4) là III
2/ Gọi công thức hóa học: Bax (PO4) y
Theo quy tắc hóa trị, chúng tôi có: XX II = III XY => X/Y = III/II = 3/2. Do đó: x = 3; y = 2.
Kết luận: Công thức hóa học để tìm kiếm là BA3 (PO4) 2. Câu trả lời đúng là D.
Bài tập tập thể dục trong hóa trị liệu lớp 8 để học sinh tự đào tạo
Câu 1: Hóa trị của AL trong các hợp chất ALCL3 (biết CL có hóa trị liệu I)
A. i
B. ii
C. iii
D. IV
Câu 2: Hóa trị của từng nguyên tố được tìm thấy trong các hợp chất sau, biết trong các hợp chất H có hóa trị và O hóa trị II.
A/ KH, H2S, CH4
B/ FEO, AG2O, SiO2
A/ ki, sii, civ b) feii, agii, siiv
B. a/ ki, sii, civ b) feiii, agii, siiv
C. a/ ki, sii, civ b) feii, agi, siiv
D. a/ ki, sii, civ b) feiii, agi, siiv
Câu 3: Hóa trị của nguyên tố FE trong hợp chất FECL2 là: (biết rằng CL có hóa trị I)
A/ ki, sii, civ b) feii, agii, siiv
B. a/ ki, sii, civ b) feiii, agii, siiv
C. a/ ki, sii, civ b) feii, agi, siiv
D. a/ ki, sii, civ b) feiii, agi, siiv
Câu 4: Biết BA có gốc hóa trị II và PO4 với Valence III. Vì vậy, công thức hóa học của hợp chất được tạo ra bởi phần tử BA và PO4 ban đầu là
A. Bapo4
B. BA2PO4
C. BA3PO4
D. BA3 (PO4)
Câu 5: Một oxit có công thức Al2ox có phân tử phân tử là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là
A. i
B. iii
C. ii
D. IV
Câu 6: Hợp chất BA (NO3) Y có PTK là 261. Bari có một nhà thiết kế là 137, hóa trị II. Xác định hóa trị của nhóm No3
A. Hóa trị II
B. Hóa trị i
C. Hóa học III
D. Hóa trị IV
Câu 7: Phần tử X có Valence III, Công thức hợp chất của X với SO4 (ii) là
A. XSO4
B. X (SO4) 3
C. x2 (SO4) 3
D. X3SO4
Câu 8: Chuẩn bị CTHH và tính toán PTK của các hợp chất bao gồm:
A/ Fe (iii) và nhóm OH
B/ Zn (II) và PO4 (iii) nhóm
A. A/ Fe (OH) 3 = 107 ĐVC; B/ Zn3 (PO4) 2 = 385 ĐVC
B. A/ Fe (OH) 2 = 90 ĐVC; B/ Zn3 (PO4) 2 = 365 ĐVC
C. A/ Fe (OH) 3 = 107 ĐVC; B/ Zn3 (PO4) 2 = 375 ĐVC
D. A/ Fe (OH) 2 = 90 ĐVC; B/ Zn3 (PO4) 2 = 385 ĐVC
Câu 9: Biết s có hóa trị IV, chọn công thức hóa học phù hợp với các quy tắc hóa trị trong các công thức sau:
A. S2O2
B. S2O3
C. SO2
D. SO3
Câu 10: CTHH Một số hợp chất nhôm như sau: ALCL4, ALNO3, AL2O3, ALS, AL3 (SO4) 2, AL (OH) 2, AL2 (PO4) 3. CTHH sai, xin vui lòng sửa đúng.
A. Công thức viết sai: ALCL4, ALNO3, ALS
Chỉnh sửa: ALCL3, AL (NO3) 3, AL2S3.
B. Công thức viết sai: ALCL4, ALO3, ALS, AL3 (SO4) 2,
EDIT: ALCL3, AL (NO3) 3, AL2S3, AL2 (SO4) 3,
C. Công thức viết sai: ALCL4, ALNO3, ALS, AL3 (SO4) 2, AL (OH) 2,
EDIT: ALCL3, AL (NO3) 3, AL2S3, AL2 (SO4) 3, AL (OH) 3.
D. Công thức viết sai: ALCL4, ALNO3, ALS, AL3 (SO4) 2, AL (OH) 2, AL2 (PO4) 3
EDIT: ALCL3, AL (NO3) 3, AL2S3, AL2 (SO4) 3, AL (OH) 3, ALPO4
Trên đây là kiến thức về các quy tắc hóa trị cũng như các bài tập thực hành khỉ nói chung để người đọc dễ dàng xem xét. Đừng quên đọc trang web thường xuyên để tìm kiếm kiến thức hữu ích hơn xung quanh các đối tượng của bạn. Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)