- Danh từ sở hữu là gì?
- Lợi ích của danh từ sở hữu
- Các dạng sở hữu của danh từ
- Cách viết danh từ sở hữu trong tiếng Anh
- Các loại danh từ sở hữu trong tiếng Anh
- Cách sử dụng danh từ sở hữu trong tiếng Anh
- 3 cách sử dụng danh từ sở hữu
- Một số lưu ý khi sử dụng danh từ sở hữu
- Sau danh từ sở hữu là gì?
- Bài tập về danh từ sở hữu
Danh từ trong tiếng Anh có nhiều loại khác nhau. Vậy bạn đã biết cách sử dụng danh từ sở hữu chưa? Hãy để timhieulichsuquancaugiay.edu.vn giúp bạn tìm hiểu toàn bộ những kiến thức cơ bản xoay quanh chủ đề này nhé!
- Trình duyệt Web là gì? Những trình duyệt sử dụng tốt nhất hiện nay
- CV là gì? Lưu ý khi viết CV xin việc thu hút nhà tuyển dụng
- Hiểu toàn bộ về đại từ nhân xưng (personal pronouns) đơn giản nhất
- 1000+ Những tên tiếng Anh hay cho nữ và nam ý nghĩa dễ nhớ 2024
- [TRỌN BỘ] Cấu trúc và các tính từ chỉ quan điểm trong tiếng anh
Danh từ sở hữu là gì?
Danh từ sở hữu là gì? Danh từ sở hữu dùng để chỉ quyền sở hữu đồ vật, nhà cửa, đất đai, vườn tược, v.v., thuộc về một người, một nhóm người hoặc tổ chức nhất định.
Ví dụ:
- Chiếc xe của bố tôi. (Chiếc xe này thuộc về bố tôi.)
- Khu vườn của mẹ tôi. (Khu vườn của mẹ tôi.)
Lợi ích của danh từ sở hữu
Danh từ sở hữu có vai trò làm rõ nghĩa của câu, câu nói để người đọc phần nào hiểu được đó là đồ vật, nhà cửa, cây cối, đất đai… thuộc sở hữu của ai, của một nhóm người nào đó. Ngoài ra, điều này còn có thể khiến câu văn của bạn trang trọng hơn và khiến người nghe đánh giá cao khả năng nói hoặc viết tiếng Anh của bạn.
Các dạng sở hữu của danh từ
Có hai dạng sở hữu của danh từ: of và 's.
1. Sử dụng cấu trúc “the…. of” với các danh từ chỉ đồ vật vô tri hoặc danh từ chỉ sự trừu tượng.
Ví dụ: kết quả của bài kiểm tra (kết quả của bài kiểm tra)
2. Sử dụng 's (genitive) với các danh từ chỉ người hoặc động vật.
Ví dụ: my Dad's Shoes (giày của bố tôi)
Tuy nhiên, có một số điều bạn cần chú ý khi sử dụng danh từ sở hữu: Đôi khi chúng ta cũng có thể sử dụng 's khi nói về sự sở hữu của các danh từ như “the book's title: book). Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng of trong trường hợp này , nó sẽ an toàn và phổ biến hơn “tên sách”.
Cách viết danh từ sở hữu trong tiếng Anh
Cách viết ký hiệu sở hữu của danh từ cực kỳ đơn giản như sau:
1. Chúng ta thêm dấu nháy đơn và chữ “s” sau danh từ số ít.
Ví dụ: Xe của John rất đắt. (Chiếc xe của John rất đắt tiền.)
2. Chúng ta chỉ thêm dấu nháy đơn sau những danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”.
Ví dụ: Phòng giáo viên ở đằng kia. (Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3. Chúng ta thêm dấu nháy đơn và chữ cái “s” sau những danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”.
Ví dụ: Cửa hàng bán quần áo trẻ em. (Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4. Khi muốn nói rằng có nhiều người sở hữu cùng một thứ, hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu, chúng ta chỉ thêm biểu tượng sở hữu vào danh từ cuối cùng.
Ví dụ: Ngôi nhà của Tom và Mary rất đẹp. (Ngôi nhà của Tom và Mary rất đẹp.)
Các loại danh từ sở hữu trong tiếng Anh
Danh từ sở hữu trong tiếng Anh có thể chia thành 5 loại chính như sau:
- Danh từ sở hữu đơn giản. Ví dụ: nhà của John.
- Danh từ sở hữu ghép. Ví dụ: Con chó của người đàn ông.
- Đại từ sở hữu. Ví dụ: Cái cốc đó là của tôi.
- Danh từ sở hữu không xác định. Ví dụ: Xe của ai đó.
- Danh từ sở hữu số nhiều. Ví dụ: Quần áo nam.
Cách sử dụng danh từ sở hữu trong tiếng Anh
Ngoài biểu tượng, danh từ sở hữu còn có 3 cách dùng cho từng trường hợp cụ thể.
3 cách sử dụng danh từ sở hữu
1. Thêm 's vào tất cả các danh từ chỉ người để thể hiện sự sở hữu.
Ví dụ: Xe của giáo viên. (Xe của giáo viên.)
2. Thêm 's vào tất cả các danh từ số nhiều.
Ví dụ: Một số công việc của đàn ông. (Công việc của một số người.)
3. Chỉ thêm (') vào danh từ số nhiều tận cùng bằng s.
Ví dụ: Cả lớp của giáo viên. (Lớp học của hai giáo viên.)
Một số lưu ý khi sử dụng danh từ sở hữu
1. Thông thường chúng ta thêm 's ngay sau danh từ chỉ chủ sở hữu khi đó là danh từ số ít. Những danh từ theo sau bởi 's không cần mạo từ.
Ví dụ: man's clothing (quần áo đàn ông)
2. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng s, chúng ta chỉ cần thêm (')
Ví dụ: lớp học của học sinh
3. Khi có nhiều chủ sở hữu cùng một thứ hoặc có cùng mối quan hệ với cùng một người, chúng ta đặt 's ở cuối danh từ cuối cùng.
Ví dụ: Mẹ của Billy và Rosy (mẹ của Billy và Rosy)
4. Khi chủ sở hữu là nhiều người và sở hữu nhiều đồ vật khác nhau, chúng ta đặt 's sau mỗi danh từ để chỉ chủ sở hữu.
Ví dụ: Bạn của Nick và Suzanna (Bạn của Nick và Suzanna)
5. Sở hữu cách có thể được sử dụng cho thời gian
Ví dụ: thời gian một năm (khoảng thời gian 1 năm)
6. Sở hữu cách chỉ có thể được sử dụng với những thứ
Ví dụ: ánh sáng mặt trời (ánh sáng mặt trời)
7. Trong nhiều trường hợp, sở hữu cách được sử dụng kết hợp với of
Ví dụ: A Friend of Mark's (bạn của Mark)
Sau danh từ sở hữu là gì?
Sau danh từ sở hữu là gì? Sau danh từ sở hữu có thể là: Danh từ, tính từ, trạng từ,… Cụ thể:
- Danh từ là loại từ phổ biến nhất sau danh từ sở hữu. Danh từ đứng sau danh từ sở hữu thường là danh từ chỉ vật sở hữu. Ví dụ: nhà của John.
- Tính từ đứng sau danh từ sở hữu thường bổ sung thêm thông tin về danh từ sở hữu. Ví dụ: Ngôi nhà mới của John.
- Trạng từ đứng sau danh từ sở hữu thường bổ sung thêm thông tin về vị trí, trạng thái, cách thức của danh từ sở hữu. Ví dụ: Ngôi nhà mới của John ở đằng kia.
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà.
Nhận tới 40% giảm giá TẠI ĐÂY!
|
Bài tập về danh từ sở hữu
Để nhớ kỹ kiến thức về danh từ sở hữu, các bạn hãy thử sức với một số bài tập ôn tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Đọc các câu sau và điền đúng các danh từ sở hữu của từ trong ngoặc.
1. Tôi đi chơi với ____________. (Lucia/con chó)
2. Tôi đã lấy ___________. (Claudio/đồ uống)
3. Tôi cần mặc ___________. (Estela/áo khoác)
4. ___________ được thanh toán bằng thẻ tín dụng. (luật sư/phí)
5. ___________ đã được điều trị bằng một ít thuốc mỡ. (trẻ sơ sinh/phát ban)
6. Tôi sẽ chơi với ____________.(Lucia/em gái)
7. ____________ thường bị bỏ qua ở văn phòng này.(Sếp/lệnh)
8. ____________ gặp nhau tại thư viện vào mỗi chiều thứ Hai. (cậu bé/câu lạc bộ)
9. ____________ có màu xanh nhạt. (trẻ em/mũ)
10. Tôi sẽ chơi vào _____________. (Sam/máy tính)
Xem thêm : Câu chủ động trong tiếng Anh (active voice) – Lý thuyết và bài tập vận dụng đầy đủ
11. ______________ có thể rẻ hơn vào tháng 9. (nhà thiết kế/quần áo)
12. ______________ cao và có màu da nâu. (Marcus/chó)
13. _______________ cao và có màu nâu. (Marcus/con chó)
14. Tôi gặp phải ______________. (chị/thú cưng của tôi)
Bài 2: Viết lại câu sử dụng danh từ sở hữu
1. Điện thoại di động của Rob.
→ ________________________.
2. Trí tưởng tượng của Jennifer.
→ ________________________.
3. Màn hình của máy tính.
→ ________________________.
4. Các hình thức nhập cư của sinh viên.
→ ________________________.
5. Ruy băng của các cô gái.
→ ________________________.
6. Tượng nghệ sĩ.
→ ________________________.
7. Tượng của các nghệ sĩ.
→ ________________________.
8. Truyền thuyết về Zelda.
→ ________________________.
9. Niềm tự hào của Simba.
→ ________________________.
10. Cánh của muỗi.
→ ________________________.
11. Bản án của người tù.
→ ________________________.
12. Con dao của nữ sát nhân.
→ ________________________.
13. Phiên bản của nhân chứng thứ hai.
→ ________________________.
14. Tội ác của thanh thiếu niên.
→ ________________________.
15. Vụ bắt cóc Maximus.
→ ________________________.
Bài 3: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Đây là ______.
A. anh trai của sinh viên mà tôi đã kể cho bạn nghe.
B. sinh viên tôi đã nói với bạn về anh trai của.
C. anh trai của sinh viên tôi đã nói với bạn về.
2. Nó ______ đến đỉnh núi. Bạn có chắc chắn muốn đi không?
A. đi bộ 5 giờ
B. 5 giờ đi bộ
C. 5 giờ đi bộ
3. Một số chuyên gia cho rằng ______ không tốt cho sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi.
A. sữa bò
B. sữa bò
C. sữa bò
4. Viết tên của bạn vào ______.
A. trang trên cùng
B. đầu trang
C. đầu trang
5. Có hai ______ mới trên phố của chúng tôi.
A. cửa hàng giày
B. cửa hàng giày
C. cửa hàng giày
6. Số lượng ______ đã tăng lên.
A. tai nạn giao thông
B. tai nạn giao thông
C. tai nạn giao thông
7. A: Đó có phải là ______ không? Tôi cần một cái để thắp hương.
B: Không, đó chỉ là ______ nơi tôi cất giữ những đồng tiền cũ của mình.
A. hộp diêm/ hộp diêm
B. hộp diêm/ hộp diêm
C. hộp diêm/ hộp diêm
8. ______ hoàn toàn thành công.
A. Bữa tiệc ngày hôm qua
B. Bữa tiệc hôm qua
C. Bữa tiệc hôm qua
9. Một trong những cảnh hồi tưởng về ______ thực sự rất xuất sắc.
A. kết thúc phim
B. kết thúc phim
C. hết phim
Xem thêm : Danh sách các quy tắc toán học lớp 4 đầy đủ chi tiết nhất
10. ______ thật đáng thất vọng.
A. đội thiếu tham vọng
B. thiếu tham vọng của nhóm
C. đội thiếu tham vọng
Xem thêm:
- timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior – Ứng dụng học tiếng Anh siêu tốc dành cho mọi trẻ em
- Danh từ chỉ người: Phân loại, nhận biết & danh sách từ vựng thông dụng
Trả lời:
Bài tập 1:
1. Con chó của Lucia
2. Đồ uống của Claudio
3. Coa của Estela
4. Phí luật sư
5. Bé bị mẩn ngứa
6. Em gái của Lucia
7. mệnh lệnh của sếp
|
8. câu lạc bộ nam sinh
9. Mũ trẻ em
10. Máy tính của Sam
11. quần áo của nhà thiết kế
12. Những chú chó của Marcus
13. Con chó của Marcus
14. thú cưng của chị tôi
|
Bài tập 2:
1. Điện thoại di động của Rob.
2. Trí tưởng tượng của Jennifer.
3. Màn hình máy tính.
4. Tờ khai nhập cảnh của học sinh.
5. Ruy băng của các cô gái.
6. Tượng nghệ sĩ.
7. Tượng của các nghệ sĩ.
8. Truyền thuyết về Zelda.
9. Niềm kiêu hãnh của Simba.
10. Cánh của muỗi.
11. Bản án của người tù.
12. Con dao của nữ sát nhân.
13. Phiên bản nhân chứng thứ hai.
14. Tội ác của thanh thiếu niên.
15. Vụ bắt cóc Maximus.
Bài tập 3:
1. A
|
2. B
|
3. C
|
4. B
|
5. C
|
6. A
|
7. C
|
8. B
|
9. Một
|
10. A
|
Tổng hợp danh từ sở hữu trên đây đã giúp các bạn có thêm kiến thức, kinh nghiệm khi gặp bài tập về danh từ. Hy vọng sau những chia sẻ hữu ích của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn về các loại từ và có thể dễ dàng vượt qua các bài kiểm tra với số điểm cao. Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)