Giáo dụcHọc thuậtLà gì?

Phi kim là gì? Tìm hiểu chi tiết về tính chất của chúng

13
Phi kim là gì? Tìm hiểu chi tiết về tính chất của chúng

Phi Kim là bài học quan trọng trong chương 3 “Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” SGK Hóa học 9. Cách gọi tên phi kim phổ biến như thế nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Khái niệm phi kim loại là gì?

Phi kim là nguyên tố nằm bên phải bảng tuần hoàn hóa học, thường tồn tại ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron, ngoại lai từ hydro. Hầu hết phi kim loại không dẫn điện, một số nguyên tố đã bị biến tính (chẳng hạn như cacbon) (theo Wikipedia.org).

Phi kim bao gồm các khí hiếm (HE, Ne, AR…), Halogen (F, Cl, Br), một số kim loại (Si, B và một số phi kim loại còn lại (C, N, O, P, S, SE).

Cách đọc tên các phi kim phổ biến

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng ta có thể dễ dàng kể tên các phi kim phổ biến.



























Biểu tượng nguyên tố phi kim loại

Tên

B

Bồ

C

Cacbon

N

Nitơ

Ôxy

F

Flo

Ne

neon

H

Hydro

Anh ta

Heli

Silicon

P

Phốt pho

S

lưu huỳnh

Cl

clo

AR

Argon

BẰNG

Asen

SE

Selen

Chi nhánh

Brom

Kr

Krypton

tế

Telu

TÔI

IoT

Xe hơi

Xenon

TẠI

Astatin

RN

radon

Tính chất vật lý của Phi Kim

Hiểu biết về phi kim loại là gì không thể bỏ qua những tính chất vật lý điển hình của các nguyên tố thuộc nhóm này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim bao gồm:

Sự tồn tại của các nguyên tố phi kim loại lưu huỳnh. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Trạng thái tồn tại: Trong điều kiện bình thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (phốt pho, cacbon, lưu huỳnh…), lỏng (brom) và khí (hydro, oxy, nitơ…).

  • Khả năng dẫn điện: hầu hết các nguyên tố phi kim loại đều không dẫn điện.

  • Độ dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim loại không dẫn nhiệt.

  • Nhiệt độ nóng chảy: phi kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

  • Độc tính: Các phi kim loại như brom, clo… đều độc.

Tính chất hóa học của phi kim

Về tính chất hóa học, phi kim có thể tác dụng với kim loại, hydro và oxy. Cụ thể, tính chất hóa học phổ biến của phi kim là:

Tìm hiểu tính chất của phi kim. (Ảnh: Shutterstock.com)

Hiệu ứng kim loại

Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.

Ví dụ:

Fe (chất rắn màu xám trắng) + S (chất rắn màu vàng) → t ° Fes (chất rắn màu đen)

2 Na (R) + Cl2 (khí vàng) → t°2naCl (chất rắn màu trắng)

Ví dụ:

4Fe (rắn trắng xám) + 3O2 (khí không màu) → t°2Fe2O3 (rắn đỏ)

Hiệu ứng Hidro

Phi kim có khả năng tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.

Oxy tác dụng với khí hydro tạo thành hơi nước. Ta có phương trình hóa học:

O2 (k) + 2H2 (k) → t°2H2O (h)

Tiến hành thí nghiệm chứng minh clo tác dụng với khí hiđro bằng cách cho hiđro vào bình đựng khí clo đang cháy. Sau phản ứng, cho một ít nước vào bình rồi lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy khí hydro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu, màu vàng xanh của khí clo ban đầu mất đi và dùng giấy quỳ tím thử màu đỏ. Như vậy có thể kết luận khí clo đã phản ứng mạnh với khí hydro tạo thành khí hydro clorua không màu. Khí này sẽ tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric (HCl) làm hải quỳ đỏ chuyển sang màu đỏ.

H2(k) + Cl2(k) → t°2HCl(k)

Ngoài clo, nhiều phi kim khác như cacbon (C), lưu huỳnh (S), brom (Br2)… cũng có thể tác dụng với hydro để tạo thành hợp chất khí.

Tác dụng với oxy

Nhiều phi kim có khả năng tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.

Ví dụ:

4p (rắn – đỏ) + 5O2 (khí) → t°2p2O5 (rắn – trắng)

S (rắn – vàng) + O2 (khí) → t ° SO2 (khí – không màu)

Mức độ hoạt động hóa học của phi kim là gì?

Trên thực tế, mức độ hoạt động hóa học của phi kim hay yếu phụ thuộc vào khả năng và mức độ phản ứng phi kim với kim loại và hydro. Flo, oxy là những phi kim mạnh, trong đó Flo mạnh nhất. Trong khi đó, phốt pho, lưu huỳnh, silic, cacbon… là những kim loại yếu hơn.

Xem thêm:

Ứng dụng phi kim trong thực tế

Mỗi loại phi kim đều có những ứng dụng khác nhau trong thực tế. Ví dụ, người ta ứng dụng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy vải, chuẩn bị đồ nhựa…; Than đồ họa dùng làm ruột bút chì, kim cương làm đồ trang sức quý hiếm… Dưới đây là những đặc tính nổi bật của một số loại kim loại thông dụng:

Ứng dụng của oxy. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Oxy: Oxy có 2 ứng dụng quan trọng trong đời sống: hô hấp và dùng để đốt nhiên liệu. Oxy rất cần thiết cho sự sống của con người và động vật. Các thợ lặn, nhà thám hiểm biển… đều cần sử dụng bình khí oxy chuyên dụng khi ra biển; Nhiên liệu cháy trong oxy tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Trong quá trình sản xuất sắt thép, người ta thổi khí oxy vào lò để tạo ra nhiệt độ cao, nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng thành phẩm.

  • Nitơ: Nitơ được ứng dụng trong bảo quản bao bì thực phẩm, luyện kim, ống hàn, bơm lốp ô tô, máy bay…

  • Clo: Dùng trong gia đình – pha chế nước vôi, vôi clorua, sợ vải, bột giấy, PVC, cao su…

  • Lưu huỳnh: Ứng dụng trong sản xuất axit H2SO4, diêm, thuốc súng, bột. Lưu huỳnh còn được ứng dụng để sản xuất thuốc diệt nấm và phân bón, giúp cây trồng sinh trưởng và đạt năng suất cao.

  • Hidro: Dùng làm đèn – hàn oxy cắt kim loại, bơm khinh khí cầu, nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay xăng…

Bài tập về sách giáo khoa phi kim loại và gợi ý cách giải

Để nhớ được kiến ​​thức phi kim là gì, bạn nên kết hợp lý thuyết và làm thêm bài tập trong sách giáo khoa hoặc bài tập hóa học. Sau đây là một số bài tập SGK hóa học 9 có dung dịch Khỉ tổng hợp:

Giải bài tập phi kim. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 1 (SGK Hóa 9, trang 76)

Hãy chọn câu đúng:

a) Điện dẫn phi kim loại.

b) Dây dẫn phi kim có khả năng tản nhiệt tốt.

c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.

d/ Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Gợi ý cho câu trả lời:

Dựa vào tính chất vật lý của cách trình bày phi kim ở trên, ta có thể kết luận đáp án đúng là phi kim, dẫn nhiệt kém (Đáp án D).

Bài 2 (SGK Hóa học 9, trang 76)

Viết phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn với khí O2. Cho biết loại oxit nào được tạo thành. Viết công thức axit, bazơ tương ứng với từng oxit đó.

Gợi ý cho câu trả lời:

Phương trình hóa học:

S + O2 → T°SO2

C + O2 → CO2

2Cu + O2 → 2Cuo

2zn + O2 → 2zno

Oxit tạo thành là oxit axit:

  • SO2 có axit tương ứng là H2SO3.
  • CO2 có axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ:

  • Cuo Base tương ứng với Cu(OH)2.
  • ZnO là oxit lưỡng tính: bazơ tương ứng là Zn (OH) 2, axit tương ứng là H2zno2.

Bài 3 (SGK Hóa 9, trang 76)

Viết phương trình hóa học khi hiđro phản ứng với:

a) clo; b) Lưu huỳnh; c/ brom.

Cho biết trạng thái của sự hình thành.

Gợi ý cho câu trả lời:

Phương trình hóa học:

H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (khí không màu)

S + H2 (K) → H2S (K)

H2S ở dạng khí, không màu, có mùi trứng thối

H2 + Br2 → 2HBr (khí, không màu)

Hy vọng những thông tin và bài tập chia sẻ trên đã giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về phi kim loại. Rất nhiều kiến ​​thức môn học bổ ích về hóa học, vật lý hay toán học sẽ được timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chia sẻ ở chuyên mục “Kiến thức cơ bản”, các bạn hãy theo dõi và truy cập website timhieulichsuquancaugiay.edu.vn thường xuyên để ôn lại kiến ​​thức thực tế nhé. Tốt nhé! Tôi chúc bạn thành công!

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm