- Xác định hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- So sánh cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Sự khác biệt giữa việc sử dụng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản là gì?
- Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Cách sử dụng thì quá khứ đơn
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
- Bài tập vận dụng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
- Bài 3: Viết lại câu thích hợp sử dụng từ gợi ý
Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn vì những thì này đề cập đến một hành động liên quan đến thời gian trong quá khứ. Vậy làm thế nào để phân biệt chính xác 2 loại thì này? Dưới đây là những chia sẻ chi tiết của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn kèm theo bài tập thực hành giúp bạn đọc giải đáp vấn đề này.
- Bạn có biết ý nghĩa của hoa đào ngày Tết Nguyên đán?
- [Noun Phrase] Cụm danh từ tiếng anh: Ngữ pháp & Bài tập có lời giải chi tiết
- Giải thích chi tiết ngẫu lực là gì và bài tập thực hành ngẫu lực (Vật Lý 10)
- [All Level] 10+ bài luyện đọc tiếng anh từ dễ đến khó giúp bạn tăng điểm Reading
- Hướng dẫn giải bài tập đọc ba anh em lớp 4 trang 13, 14 SGK tiếng Việt tập 1
Xác định hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn là các thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Các bạn cũng thường gặp hai loại câu này trong các bài kiểm tra, bài kiểm tra trên lớp… Vì vậy, việc nắm chắc định nghĩa sẽ giúp các bạn làm được các bài tập kết hợp thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn đúng.
Bạn đang xem: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chi tiết nhất + bài tập thực hành
- Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt nguồn từ quá khứ, hoàn thành ở thời điểm hiện tại mà không đề cập đến thời điểm nó xảy ra.
- Định nghĩa: Thì quá khứ đơn mô tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
So sánh cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Việc nắm rõ cấu trúc sẽ giúp bạn chia động từ trong bài tập kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.
Phần so sánh
|
Hiện đã hoàn thành
|
Quá khứ đơn
|
câu khẳng định
|
S + có/có + V (p2)
|
S + Ved/ cột 2 + …
S + đã / đã + …
|
câu phủ định
|
S + có/không + V (p2)
|
S + không (không) + V + …
S + đã/không + …
|
Câu hỏi
|
Có/ Có + S + V (p2)…
|
Did + S + V (nguyên thể/ không phân chia)
Đã/ Đã + S + …
|
>> Xem thêm: [So sánh] Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành: Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết
Sự khác biệt giữa việc sử dụng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản là gì?
Mặc dù chúng đề cập đến cùng một hành động liên quan đến quá khứ, nhưng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Cụ thể:
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách sử dụng cơ bản:
Ví dụ: Tôi đã biết gia đình anh ấy được 10 năm.
Đối tượng hành động “tôi” đã quen biết gia đình anh ấy được 10 năm kể từ xưa và đến thời điểm hiện tại họ chắc chắn vẫn duy trì mối quan hệ quen biết nhau này.
Ví dụ: Chị tôi đã xem phim Harry Potter nhiều lần vì chị ấy thích nó (Chị tôi đã xem phim Harry Potter nhiều lần vì chị ấy thích phim đó).
Hành động của đối tượng “chị” xem phim Harry Potter đã xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy).
Hành động “gặp mẹ” là trải nghiệm đầu tiên của chủ thể “tôi”.
Ví dụ: Mai bị mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm kiếm họ. (Mai bị mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó)
Hành vi “làm mất chìa khóa” xảy ra nhưng chưa rõ chính xác khi nào.
Ví dụ: Bạn thật bẩn thỉu. Bạn đã ở đâu thế? (Trông bạn bẩn quá, bạn đã đi đâu thế?).
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn có ba cách sử dụng phổ biến nhất:
Ví dụ: Tôi mua căn nhà này năm 2002. (Tôi mua căn nhà này năm 2002).
Hành vi “mua nhà” đã xảy ra trong quá khứ – năm 2002 đã qua và không còn phù hợp với hiện tại.
Ví dụ: Cô ấy bật máy tính, đọc email và trả lời. (Cô ấy mở máy tính, đọc email và trả lời chúng).
Những hành động “mở máy tính”, “đọc email”, trả lời email” là những hành động trong quá khứ xảy ra liên tiếp nhau nên chúng ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chúng.
Ví dụ: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều)
Hành động đi câu cá là hành động xảy ra trong quá khứ khi chủ thể “tôi” còn nhỏ nên chúng ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả sự ghi nhớ này.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, chúng ta dựa vào các trạng từ trong câu đó.
-
Với thì hiện tại hoàn thành, câu thường có một số trạng từ như: Just (ngay bây giờ); gần đây/gần đây/cho đến nay (gần đây); đã (đã); bao giờ (bao giờ); trước (trước); chưa (chưa); cho đến bây giờ/cho đến hiện tại/cho đến hiện tại (cho đến bây giờ/cho đến thời điểm hiện tại); kể từ + dòng thời gian (kể từ); for + khoảng thời gian (about)… Các trạng từ “just,ready,ever, never” thường đứng sau has/has và trước động từ trong câu.
-
Với thì hiện tại đơn, các câu thường có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Hôm qua (ngày hôm qua), đêm qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái (đêm qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái/ năm trước) ; trước đây + thời gian (cách đây đã lâu); khi nào (khi nào); trong + thời điểm quá khứ…
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
Bạn sẽ khó nhớ được lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chỉ sau một lần đọc. Hãy ghi chú lại những kiến thức bạn đã thu thập được, đọc đi đọc lại nhiều lần, tham khảo các ví dụ và làm bài tập dưới đây để ôn lại bài dễ dàng hơn nhé!
Bài tập vận dụng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1: Mai (đi)___ đi mua sắm với tôi tối qua.
Câu 2: Thắng (bị)___ ốm 2 tuần. Anh ấy vẫn đang ở bệnh viện.
Câu 3: Bạn (ăn) bữa trưa chưa?
Câu hỏi 4: Cảnh sát (lái xe)___ đi cách đây 10 phút.
Câu hỏi 5: Nhà máy này (đã đóng cửa)___ vào tháng trước.
Câu hỏi 6: Tôi (không đọc)___ cuốn sách trong 2 tháng.
Câu hỏi 7: Tôi (làm xong)___ bài tập về nhà ngày hôm qua.
Câu hỏi 8: Tại sao bạn lại làm bài tập về nhà rồi?
Câu 9: Minh và Hà (hoàn thành)___ trường I năm 2013.
Câu 10: Đây là lần đầu tiên tôi (mặc)___ kimono
Câu hỏi 11: Hôm qua bạn (làm) ___ gì?
Câu 12: Bạn (sử dụng)___ thẻ tín dụng trước đây?
Câu hỏi 13: Họ (thăm) Nhà Thờ Thánh Phaolô chưa.
Xem thêm : Tiếng Anh lớp 1 Unit 11: At the bus stop | Kết nối tri thức
Câu hỏi 14: Bạn (tiêu)___ rất nhiều tiền vào năm ngoái?
Câu hỏi 15: Lần cuối cùng cô ấy (đi)___ tới Berlin là vào năm 2020.
Câu trả lời được đề xuất:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
đi
|
9
|
hoàn thành
|
2
|
đã được
|
10
|
đã mặc
|
3
|
bạn đã ăn chưa
|
11
|
bạn đã làm chưa
|
4
|
lái xe. lái xe
|
12
|
bạn đã sử dụng chưa
|
5
|
đóng cửa. đóng cửa
|
13
|
chưa đến thăm
|
6
|
chưa đọc
|
14
|
bạn đã chi tiêu chưa
|
7
|
hoàn thành
|
15
|
đi
|
8
|
bạn đã làm xong chưa
|
|
|
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Tôi___ anh ấy trong ba tháng
A. Đã biết; B. Đã biết; C. Đã biết; D. Đã Biết
Câu hỏi 2: ___ you___ món ăn truyền thống của Trung Quốc trước đây?
A. Ăn ; B. Đã/đã ăn; C. có/ăn; D. Làm/ăn
Xem thêm : Phát âm k: Các cách đọc chữ k trong tiếng Anh (Audio + Ví dụ)
Câu hỏi 3: Hôm qua bạn___ lúc mấy giờ?
A. Đứng dậy; B. đứng dậy; C. đứng dậy; D. đã/đứng dậy
Câu hỏi 4: Chúng tôi___ vé của chúng tôi.
A. Đã thua; B. đã thua; Đóng; D. đã mất
Câu hỏi 5: Tôi___ điện thoại tối qua.
A. không sử dụng; B. không sử dụng; C. sử dụng; D. đã sử dụng
Câu hỏi 6: Bạn___ nước nào ở Châu Á?
A. đã/ ghé thăm; B. đã/ ghé thăm; C. có/ ghé thăm; D. có/ ghé thăm
Câu hỏi 7: I___ bài hát đó trước đây.
A. Đã nghe; B. chưa nghe nói; C. chưa nghe nói; D. chưa nghe nói
Câu hỏi 8: Tôi thực sự___ buổi biểu diễn tối qua.
A. Đã tận hưởng; B. tận hưởng; C. rất thích; D. thích
Câu 9: Bố tôi___ có một chiếc áo sơ mi mới ngày hôm qua.
A. Đã mua; B. mua; C. đã mua; D. đã mua
Câu 10: Hôm qua tôi và Minh chơi bóng chuyền.
A. Vở kịch; B. chơi; C. đã chơi; D. đã chơi
Câu trả lời được đề xuất:
Câu
|
Trả lời
|
Câu
|
Trả lời
|
1
|
MỘT
|
6
|
MỘT
|
2
|
B
|
7
|
B
|
3
|
D
|
8
|
C
|
4
|
MỘT
|
9
|
MỘT
|
5
|
B
|
10
|
B
|
Bài 3: Viết lại câu thích hợp sử dụng từ gợi ý
Câu 1: Đã/ đi/ cô ấy/ tối qua/ tới bữa tiệc phải không?
Câu 2: mất/ chìa khóa/ Minh/ anh ấy/ có.
Câu 3: Đây là lần đầu tiên/ ăn/ ăn/ đồ ăn Hàn Quốc/ I.
Câu 4: Hôm qua/ tôi/ đã chơi/ quần vợt.
Câu 5: không/cô ấy/gặp/tôi/hôm qua.
Câu trả lời được đề xuất:
Câu hỏi 1: Tối qua bạn có đi dự tiệc không?
Câu 2: Minh bị mất chìa khóa.
Câu 3: Đây là lần đầu tiên tôi ăn đồ ăn Hàn Quốc
Câu 4: Hôm qua tôi chơi quần vợt.
Câu 5: Hôm qua tôi không gặp cô ấy.
Hy vọng với những kiến thức tổng quát về thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn timhieulichsuquancaugiay.edu.vn được chia sẻ ở trên đã giúp bạn đọc ôn tập được 2 loại thì này một cách chi tiết và dễ dàng. Đừng quên ghé thăm website của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn thường xuyên để tìm thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích nhé. Nếu thấy bài viết này hữu ích hãy nhấn nút “share” để nhiều bạn bè cùng đọc bài viết này nhé! Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn học tiếng Anh chăm chỉ mỗi ngày nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)