Giáo dụcHọc thuật

Phân biệt cách dùng will và shall trong thì tương lai đơn

5
Phân biệt cách dùng will và shall trong thì tương lai đơn

Khi bạn muốn nói về tương lai bằng tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc bạn có thể sử dụng. Trong số đó, “Will” và “Shall” được sử dụng nhiều nhất vì cấu trúc đơn giản của chúng. Tuy nhiên, chúng cũng rất khó hiểu. Vậy sự khác biệt giữa việc sử dụng will và sẽ ở thì tương lai đơn là gì? Hãy đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Ý nghĩa của Will và Shall

Will và Shall đều có nghĩa là “SẼ” (làm, xảy ra,…). Tuy nhiên, trong mỗi trường hợp cụ thể, cách sử dụng hai từ này lại khác nhau.

Thông thường khi mô tả một sự việc hoặc hành động ở thì tương lai đơn, chúng ta cần kết hợp động từ khiếm khuyết “will” với dạng nguyên thể của động từ chính (V-inf). Shall không được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh hiện đại, ngoại trừ khi đưa ra gợi ý hoặc đề nghị giúp đỡ. Chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

Cách dùng Will và Shall ở thì tương lai đơn

Để giúp các bạn hiểu rõ sự khác biệt trong cách sử dụng Will và Shall, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ chia sẻ cấu trúc câu khi sử dụng 2 từ này kèm theo các tình huống và ví dụ minh họa.

Khi nào thì tương lai đơn giản để sử dụng Shall?

Trước đây, Shall thường được dùng thay thế cho Will và bạn có thể tìm thấy nhiều ví dụ trong ngôn ngữ nói. Trong tiếng Anh hiện đại, chúng ta thích dùng Will trong câu khẳng định và câu phủ định. Tuy nhiên, Shall vẫn được dùng trong các câu hỏi có “I” và “We”, đặc biệt trong tiếng Anh Anh.

Cấu trúc câu khi dùng với SHALL

Câu khẳng định:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ + V

Chúng ta sẽ + V

Bạn sẽ + V

Bạn sẽ + V

Anh ấy/cô ấy/nó sẽ + V

Họ sẽ + V

Câu phủ định:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ không/ sẽ không + V

Chúng ta sẽ không/ sẽ không V

Bạn sẽ không/ sẽ không V

Bạn sẽ không/ sẽ không V

Anh ấy/ cô ấy/ nó sẽ không/ sẽ không V

Họ sẽ không/ sẽ không V

Câu hỏi:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ + V + …?

Chúng ta + V + …?

Bạn sẽ + V +…?

Bạn sẽ + V +…?

Anh ấy/cô ấy/nó + V + …?

Họ sẽ + V +…?

Cách sử dụng SALL

Chúng ta sử dụng Shall trong 5 trường hợp dưới đây:

Ví dụ: Tôi có nên làm bữa trưa không?

Tôi sẽ thả bạn ở đâu? Bên ngoài văn phòng của bạn?

Lát nữa chúng ta đi công viên nhé?

Chúng ta sẽ mời ai đến bữa tiệc?

Ứng viên phải cung cấp bằng chứng về trình độ chuyên môn của mình.

Ví dụ: Chúng tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giải quyết vấn đề.

Chúng tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giải quyết vấn đề này).

Việc kiểm tra phải được thực hiện bởi một cơ quan độc lập.

(Việc kiểm tra sẽ được thực hiện bởi một cơ quan độc lập).

Khi nào nên sử dụng WILL ở thì tương lai đơn

Công thức cơ bản và phổ biến nhất để nói về tương lai là “Will”. Cấu trúc với Will rất dễ dàng vì cách chia động từ ở mọi chủ ngữ đều giống nhau và bạn không cần thay đổi bất cứ điều gì trong động từ.

Cấu trúc câu với WILL

Câu khẳng định:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ + V (Tôi sẽ + V)

Chúng tôi sẽ + V (Chúng tôi sẽ + V)

Bạn sẽ + V (Bạn sẽ + V)

Bạn sẽ + V (Bạn sẽ + V)

Anh ấy/cô ấy/nó sẽ + V (Anh ấy/cô ấy/nó sẽ + V)

Họ sẽ + V (Họ sẽ + V)

Câu phủ định:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ không/ sẽ không + V

Chúng tôi sẽ không/sẽ không V

Bạn sẽ không/sẽ không V

Bạn sẽ không/ sẽ không V

Anh ấy/cô ấy/nó sẽ không/sẽ không V

Họ sẽ không/sẽ không V

Câu hỏi:








số ít

Nhiều

Tôi sẽ + V + …?

Chúng ta sẽ + V + …?

Bạn sẽ + V + …?

Bạn sẽ + V + …?

Liệu anh ấy/cô ấy/nó + V + …?

Liệu họ + V +…?

Cách sử dụng cấu trúc WILL

Chúng ta sử dụng Will trong 6 trường hợp sau:

Ví dụ: Chúng tôi sẽ ở khách sạn tới 8 giờ tối.

(Chúng tôi sẽ có mặt tại khách sạn lúc 8 giờ tối).

Ví dụ: Dân số thế giới sẽ tăng lên rất nhiều trong 50 năm tới.

(Dân số thế giới sẽ tăng mạnh trong 50 năm tới).

Ví dụ: (Điện thoại đổ chuông) Tôi sẽ trả lời.

((Điện thoại đổ chuông). Tôi sẽ trả lời).

Ví dụ: Bạn vui lòng mang thêm nước nhé?

(Bạn có thể mang thêm nước được không?)

Ví dụ: Cô ấy sẽ giúp bạn hoàn thành công việc, đừng lo lắng.

(Cô ấy sẽ giúp bạn hoàn thành công việc, đừng lo lắng).

Ví dụ: Nếu trời mưa thì tôi sẽ mang theo ô.

(Nếu trời mưa thì tôi sẽ mang theo ô).

Vì vậy, bạn có thể thấy sự khác biệt giữa việc sử dụng Will và Shall ở thì tương lai đơn:

  • Dùng “Will” cho các câu khẳng định và phủ định trong tương lai cũng như để đưa ra yêu cầu.

  • Dùng Shall với cấu trúc câu hỏi nếu bạn muốn đưa ra một gợi ý hoặc gợi ý với I/we. Đối với những phát biểu trang trọng, đặc biệt là các quy tắc và nghĩa vụ, bạn cũng sử dụng cấu trúc Shall.

Xem thêm: Tương lai trong quá khứ (Tương lai trong quá khứ)

Bài tập phân biệt thì tương lai đơn khi sử dụng Shall – Will

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Tôi rất hào hứng với bữa tiệc của chúng ta! Nó ___ rất vui!

A. sẽ là B. là C. đang tồn tại

2. Vâng! Nhưng nếu chúng ta không sắp xếp mọi việc sớm thì chúng ta ___ sẵn sàng.

A. sẽ không B. sẽ không C. không

3. ___ bạn nhắc tôi gửi lời mời?

A. Sẽ B. Làm C. Sẽ

4. Chắc chắn rồi. ___ Tôi bắt đầu gọi điện cho một số nhà cung cấp thực phẩm?

A. Sẽ B. Làm C. Sẽ

5. Không, đừng lo lắng. Tôi ___ bạn tôi Alec đi nấu ăn.

A. đang hỏi B. sẽ hỏi C. hỏi

6. ___ về âm nhạc thì sao?

A. chúng ta sẽ làm B. chúng ta sẽ làm gì C. chúng ta sẽ làm gì

7. Nếu chúng ta có thể tìm được một ban nhạc, mọi người ___ ban nhạc đó!

A. sẽ yêu B. sẽ yêu C. đang yêu

8. Đúng. Nhưng quy định của tòa nhà nói: Người thuê nhà ___ tiếng ồn sau 11 giờ đêm.

A. sẽ làm B. không làm C. sẽ không làm

9. Ồ đúng rồi. Chúng tôi ___ chỉ cần sử dụng âm thanh nổi của tôi sau đó.

A. 're B. thì C. sẽ

10. A: Tôi đói. B: _____ làm thịt xông khói và trứng.

A. Tôi sẽ B. Tôi có nên C. Chúng ta sẽ

11. Tôi hy vọng _____ gặp lại bạn một ngày nào đó.

A. Tôi sẽ B. Tôi có nên C. Chúng ta sẽ

12. A: _____ tối nay đi ăn nhà hàng không? B: Vâng. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.

A. Tôi sẽ B. Tôi có nên C. Chúng ta sẽ

13. Tôi không nghĩ _____ đi chơi vào cuối tuần này. Tôi rất mệt mỏi.

A. Tôi sẽ B. Tôi có nên C. Chúng ta sẽ

14. _____ luôn yêu em.

A. Tôi sẽ B. Tôi sẽ C. Chúng ta sẽ

15. A: Trong phòng này rất nóng. B: _____ mở cửa sổ?

A. Tôi sẽ B. Tôi có nên C. Chúng ta sẽ

Bài 2: Điền “Shall” hoặc “Will” để hoàn thành câu

1. ……………… người đưa tin đang chờ trả lời?

2. ………….. Tôi xách túi này cho bạn?

3. Anh ấy ……….. . lúc nào cũng nói chuyện mà không làm gì cả.

4. Chiếc máy này ……….. hoạt động tốt mà không gây rắc rối gì cho bạn.

5. ………….. bạn đưa tôi cuốn từ điển của bạn nhé?

6. ……………… bạn có vui lòng cho tôi mượn xe của bạn không?

7. Khi nhận được lá thư này, bạn ……….. hãy khởi hành đi Mumbai ngay lập tức.

8. ……….bạn đi cùng tôi không?

9. Nói với anh ấy rằng anh ấy ……….không bao giờ lặp lại sai lầm đó.

10. ……………….. Tôi bật máy sưởi à?

Bài 3: Dùng từ gợi ý và hoàn thành câu:





được (x2) đến lấy pass xem ở lại bật win (x2)

1. Peter cần học nhiều hơn nếu không anh ấy sẽ ________ bài kiểm tra.

2. A: Chúng ta cùng xem phim nhé? B: Ý kiến ​​hay đấy! Tôi ________ TV.

3. A: ________ bạn có mặt tại văn phòng vào sáng mai không? B: Vâng, tôi sẽ ở đó cả buổi sáng.

4. Tôi không chắc Sandra ________ công việc. Họ đã phỏng vấn rất nhiều người cho cùng một công việc.

5. Ông ________ cuộc bầu cử. Rất ít người sẽ bỏ phiếu cho anh ta và anh ta sẽ thua.

6. A: Khi ________ tôi ________ bạn nữa? B: Tôi không biết. Tôi hy vọng bạn sẽ gặp tôi rất sớm.

7. Tôi không nghĩ anh ấy ________ tới bữa tiệc. Anh ấy không thích những bữa tiệc lớn.

8. Tôi xin lỗi nhưng tôi ________ tiền cho bạn. Tôi không có tiền.

9. Bạn có nghĩ họ ________ trận đấu không?

10. Có lẽ tối nay tôi ________ ở nhà. Tôi muốn thư giãn và xem phim.

Đáp án bài tập

Bài học 1:





1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

6. B

7. A

8. C

9. C

10. A

11. A

12. C

13. A

14. Một

15. B

Bài học 2:





1. sẽ

2. sẽ

3. ý chí

4. ý chí

5. ý chí

6. ý chí

7. sẽ

8. ý chí

9. sẽ

10. thì

Bài học 3:





1. không đậu/sẽ không đậu

2. 'sẽ bật/ sẽ bật

3. Sẽ…được

4. sẽ nhận được

5. sẽ không thắng

6. sẽ…thấy

7. Sẽ đến (sẽ đến)

8. will not loan (sẽ không cho vay)

9. Sẽ thắng (sẽ thắng)

10. Sẽ ở lại (sẽ ở lại)

Qua bài viết trên, học sinh có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa cách dùng will và Shall trong thì tương lai đơn. Cùng với các bài tập minh họa, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn hy vọng các bạn đã nắm vững những kiến ​​thức này và sẵn sàng vận dụng vào các bài tập tổng quát và các tình huống thực tế.

Chúc các bạn học tập tốt!

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm