Giáo dụcHọc thuật

[Note] Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đầy đủ và dễ nhớ

17
[Note] Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đầy đủ và dễ nhớ

Làm thế nào để thêm s/es vào hiện tại? Tham gia timhieulichsuquancaugiay.edu.vn để tìm hiểu các quy tắc của bộ phận động từ trong ứng dụng hiện tại tương ứng với tiêu chuẩn chủ đề (đại từ) trong bài viết này!

Làm thế nào để thêm s/es vào hiện tại?

Các căng thẳng đơn giản hiện tại (hiện tại đơn giản đơn giản) bao gồm 2 cấu trúc câu tương ứng với 2 dạng động từ thông thường và động từ “tobe”. Cụ thể, trường hợp sử dụng động từ thường cần tuân theo các quy tắc của AD, ES tùy thuộc vào chủ đề là một vài hoặc số nhiều.

Cấu trúc hiện tại hiện là 3 loại câu: khẳng định, phủ định, câu hỏi








Câu

Công thức với động từ thông thường

Ví dụ

Xác nhận

S + v (s/es) + o

Anh ấy học tiếng Anh hàng ngày. (Anh ấy học tiếng Anh mỗi ngày).

Tiêu cực

S + do/không không + v_inf + o

Tôi không thích ăn. (Tôi không thích ăn trái cây).

Nghi ngờ

DO/DO + S + V_INF + O?

Bạn có thường xuyên làm việc muộn không? (Bạn có thường xuyên muộn không?)

Cách chia động từ hiện đang độc thân

Quy tắc chung: Khi động từ được chia trong việc sử dụng, đơn hiện tại, chúng ta cần dựa vào hai yếu tố:

Chủ đề (danh từ/ đại từ) là một số ít, ngai vàng 1, 2, 3 số.









Chủ thể

Động từ

Tôi, bạn, chúng tôi, họ

V-inf (bản gốc)

Nó, anh, cô

V- (s/es)

Dựa trên âm thanh cuối cùng của động từ trong câu. Cụ thể:









Động từ

Phân công

Ví dụ

Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ed, -x, -th, -ss

Thêm (es)

Chọn => Chọn

vượt qua => vượt qua

Đồng hồ => đồng hồ

Hỗn hợp => Mixes.

Kết thúc bằng một phụ âm + -y

Thay đổi (y) => (i) + (es)

Nghiên cứu => Nghiên cứu

Mang theo => mang

Kết thúc bằng một nguyên âm + -y

Giữ (y) + (s)

Chơi => chơi

Obey => Obeys

Động từ không đều: Có

Thay đổi thành: có

>> Xem thêm: Trình bày Tobe: Công thức, sử dụng và động từ tiêu chuẩn

Cách đọc (phát âm) Động từ S/ES








Động từ

Cách phát âm

Ví dụ

Âm thanh kết thúc là /p /, /t /, /k /, /f /

/S/

Dừng lại – /stɒps /

muốn – /wɒnts /

Âm thanh kết thúc là /s /, /z /, /ʃ /, /tʃ /, /dʒ /dʒ /

/iz/

Đồng hồ – /wːtʃiz /

Nhớ – /mɪsiz /

Kết thúc là các nguyên âm và phụ âm còn lại

/z/

Làm sạch – /kliːn /

Những cái ôm – /hʌgz /

Bài tập ứng dụng (S/ES) trong ứng dụng hiện tại

Để thành thạo và nhớ cách thêm S/ES trong ứng dụng hiện tại cho các động từ thông thường, bạn cần thực hành thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập cơ bản để giúp bạn làm quen với động từ này.

Bài học 1: Đưa đúng dạng động từ trong ngoặc đơn

1. Fly (Fly) – Ruồi/ Flys/ Flyes

2. Hãy thử (thử) – thử/ thử/ trys

3. Viết (Viết) – Writs/ Writes/ Streges

4. Hãy đến (đến) – com/ comies/ đến

5. Kết thúc (kết thúc) – Kết thúc/Kết thúc/Kết thúc

6. Nghiên cứu (nghiên cứu) -Studys/ nghiên cứu/ nghiên cứu

7. Khóc (khóc) – CRYS/CRY/CRYES

8. Đi xe (lái xe) – Rides/ Ridies/ Rels

9. GO (GO) – GO/ GOS/ GO

10.

Bài 2: Chọn đúng dạng từ trong câu

1. Cảnh sát bắt/ bắt anh ta vì anh ta là một vụ trộm

2. Mẹ tôi là một giáo viên. Cô ấy luôn dạy/ giáo viên cho tôi tiếng Anh.

3. John Gos/ đi thị trường khoảng ba lần một tuần.

4. Anh ấy có/ có một bàn tốt.

5. Adam và Susan ăn/ ăn cùng nhau.

6. Tôi thường xem/ đồng hồ TV trước khi đi ngủ.

Bài 3: Đưa ra hình thức hoạt động chính xác của S/ ES














Trở nên

Viết

bắt đầu

Chi trả

sửa chữa

xây dựng

bởi vì

Lái xe

Uống

Bay

Ăn

Nắm lấy

Trộn

cắt

Thăm nom

Hát

Rửa

Ngủ

làm

thắng

Bài học 4: Chọn các từ phát âm khác

1. A. Bằng chứng B. Sách C. Điểm D. Ngày

2. A. Hỏi B. Hơi thở C. Hơi thở D. Các loại

3. A. SEES B. Thể thao C. Bể bơi D. Tàu

4.

5. A. Sách B. Sàn C. Combs D. trống

6. A. Mèo B. Tapes C. cưỡi D. Cooks

7. A. Đi bộ B. Begins C. Giúp D. Cắt

8. A. Bắn B. Căn cứ C. Tập trung D. Rừng

9. A. Giúp B. Cười C. Cooks D. Tìm thấy

10. A. Giờ B. Cha C. Giấc mơ D. nghĩ

11. A. Giường B. Cửa C. Chơi D. Học sinh

12.

13. A. Hộp B. Lớp C. Khoai tây D. Hoàn thiện

14. A. Delieves B. Invent C. Mua D. Giao dịch

15. A. Giấc mơ B. Chữa lành C. Giết D. Nhiệm vụ

16. A. Tài nguyên B. Các giai đoạn C. Bảo tồn D. Tập trung

17. A. Carriages B. còi C. đảm bảo D. trang phục

18. A. Cung cấp B. Mounts C. Pollens D. Swords

19. A. Miles B. Words C. Tai nạn D. Tên

20. A. Thể thao B. Các hộ gia đình C. Tâm trí D. chơi

Bài học 5: Đưa ra hình thức chính xác của từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

Tại bài học vật lý, giáo viên (1 “hoàn toàn đúng”, (4. Nói) giáo viên. “Bạn có thể (5. Cho) một ví dụ”.

Vào mùa hè, khi trời nóng, những ngày (6.

Tóm tắt các quy tắc phân chia động từ từ cách thêm S/es trong ứng dụng hiện tại và các bài tập ứng dụng sẽ giúp bạn học nhanh để nhớ kiến ​​thức cơ bản này trong một thời gian dài.





Quà tặng mới – Học hai lần hiệu quả

Cùng với trẻ em để học – tiếng Anh thành thạo với chương trình đào tạo top 5 trên thế giới. Đặc biệt!! Đưa ra lớp học khỉ – một lớp học theo chủ đề với giáo viên trong nước và quốc tế để giúp trẻ học tốt và phụ huynh đi kèm một cách hiệu quả.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Tòa nhà Tài chính Bitexco

1 giờ 36 phút trước 3

Xem thêm