- Ôn lại kiến thức về hình tròn lớp 5
- Định nghĩa hình tròn và hình tròn
- Thuộc tính của vòng tròn
- Công thức tính chu vi hình tròn lớp 5
- Các bước chi tiết tính chu vi hình tròn lớp 5
- Đáp án bài tập chu vi hình tròn lớp 5 (sách giáo khoa)
- Bài 1, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
- Bài 2, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
- Bài 3, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
- Một số bài tự luyện về chu vi hình tròn lớp 5 (có đáp án)
Tính chu vi hình tròn là một trong những kiến thức trong chương trình toán tiểu học mà học sinh lớp 5 cần nắm vững. Trong bài viết này, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết các bước tính chu vi hình tròn lớp 5 và bài tập tự luyện có đáp án. Khám phá ngay bây giờ!
- Điều hòa trung tâm là gì? Ưu nhược điểm của hệ thống điều hòa trung tâm
- Cách tải app Xing tu trên Android và IOS chi tiết, dễ thực hiện nhất
- Hướng dẫn cách dùng dấu chấm phẩy (;) trong tiếng Việt
- Giải bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 5
- Danh từ của Beautiful là gì ? Cách dùng và Word Form của Beautiful
Ôn lại kiến thức về hình tròn lớp 5
Trước khi tìm hiểu cách tính chu vi hình tròn lớp 5, các em cần biết cách phân biệt hình tròn, hình tròn và nắm được một số tính chất cơ bản của chúng. Dưới đây là kiến thức chung về hình tròn lớp 5.
Bạn đang xem: Muốn tính chu vi hình tròn lớp 5 phải làm sao? Ví dụ minh họa (có đáp án chi tiết)
Định nghĩa hình tròn và hình tròn
Một vòng tròn là gì? Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm phân biệt nằm trên cùng một mặt phẳng và cách nhau một khoảng cách đến một điểm (gọi là tâm). Hay nói một cách đơn giản hơn, hình tròn là một hình tròn bao quanh một hình tròn.
Một vòng tròn là gì? Hình tròn là một mặt phẳng được giới hạn bởi một hình tròn (bao gồm phần trống bên trong và phần viền). Trong đó, tâm – bán kính – chu vi của hình tròn cũng chính là tâm – bán kính – chu vi của hình tròn.
Thuộc tính của vòng tròn
Dưới đây là một số tính chất cơ bản về hình tròn và hình tròn mà bạn cần nhớ:
-
Các vòng tròn đồng dạng (nghĩa là chúng có cùng hình dạng và có cùng tính chất).
-
Đường tròn luôn đối xứng, cụ thể nếu ta kẻ một đường thẳng từ tâm đường tròn đến một điểm bất kỳ trên đường tròn thì đường thẳng đó chính là trục đối xứng của đường tròn. (Các vòng tròn cũng có tính đối xứng quay.)
-
Diện tích hình tròn tỉ lệ với bình phương bán kính (r), với hằng số π. Điều đó có nghĩa là khi bạn tăng gấp đôi bán kính thì diện tích hình tròn đó sẽ tăng gấp bốn lần.
-
Chu vi của một hình tròn tỉ lệ với bán kính (r), với hằng số là 2π. Điều này có nghĩa là khi bạn tăng bán kính lên gấp đôi thì chu vi của hình tròn đó cũng sẽ tăng gấp đôi.
-
Luôn tồn tại đúng một đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
-
Đường tròn đơn vị là đường tròn có tâm tại gốc và bán kính bằng 1.
Công thức tính chu vi hình tròn lớp 5
Chu vi hình tròn và diện tích hình tròn là hai công thức cơ bản khi thực hiện các phép tính hình tròn. Công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 là:
C = 2.π.r = π.d
Trong đó:
-
C: chu vi hình tròn
-
π (pi) ~ 3,14
-
d: đường kính
-
r: bán kính (r = d/2)
Bên cạnh đó, các bạn cũng cần nắm được công thức tính diện tích hình tròn khi làm phép tính về chu vi hình tròn ở lớp 5. Công thức như sau:
S = π.rr
Trong đó:
Các bước chi tiết tính chu vi hình tròn lớp 5
Để tính chu vi hình tròn lớp 5 các em cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và kiểm tra các dữ liệu cần thiết (như: d, r,…)
-
Trường hợp bạn có đủ dữ liệu hãy đưa các số vào công thức tính (C = 2.π.r = π.d).
-
Trường hợp chưa đủ dữ liệu thực hiện tiếp bước 2.
Bước 2: Tìm dữ liệu còn thiếu
Nếu bài toán cho S -> Tính r = √(S/π)
Bước 3: Tính chu vi hình tròn lớp 5, theo công thức C = 2.π.r
Đáp án bài tập chu vi hình tròn lớp 5 (sách giáo khoa)
Bài 1, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
Bài toán: Tính chu vi hình tròn có đường kính d
a) d = 0,6 cm
b) d = 2,5dm
c) d = 4/5 m
Trả lời:
(Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 C = π.d cho tất cả các câu.)
a) Chu vi hình tròn là:
0,6 × 3,14 = 1,884 (cm)
b) Chu vi hình tròn là:
2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)
c) Chu vi hình tròn là:
4/3 x 3,14 = 2,512 (m)
Bài 2, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
Câu hỏi: Tính chu vi hình tròn có bán kính r
a) r = 2,75cm
b) r = 6,5dm
c) r = 1/2m
Trả lời:
(Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 C = 2.π.r cho tất cả các câu.)
a, Chu vi hình tròn là:
2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
b, Chu vi hình tròn là:
6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c, Chu vi hình tròn là:
1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)
Bài 3, trang 98, Toán lớp 5 (SGK)
Bài toán: Một bánh xe ô tô có đường kính 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Trả lời:
Theo bài toán ta có, đường kính của bánh xe là d = 0,75m.
Chu vi của bánh xe là:
C = π.d = 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355m.
Một số bài tự luyện về chu vi hình tròn lớp 5 (có đáp án)
Bài 1: Chứng minh bán kính hình tròn là 5 cm. Tính chu vi của một vòng tròn.
Đáp án: C = 2πr = 2π(5 cm) = 10π cm ≈ 31,4 cm.
Bài 2: Một hình tròn có chu vi là 18π cm. Tính bán kính của hình tròn.
Trả lời:
Ta có C = 2πr = 18π cm. Từ đó suy ra 2r = 18 và r = 9 cm.
Vậy bán kính hình tròn là 9 cm.
Bài 3: Một hình tròn có chu vi 44 cm. Tính đường kính của hình tròn.
Trả lời: Đường kính hình tròn gấp đôi bán kính nên đường kính hình tròn là 44cm.
Xem thêm : Phó từ là gì trong tiếng Việt: Định nghĩa, đặc điểm và ví dụ minh họa
Bài 4: Tìm bán kính hình tròn có chu vi 62,8 cm.
Trả lời:
Chu vi của hình tròn là 2πr = 62,8 cm. Từ đó suy ra 2r = 62,8 và r = 31,4 cm.
Vậy bán kính hình tròn là 31,4 cm.
Bài 5: Một hình tròn có bán kính 8 m. Tính chu vi và diện tích của hình tròn.
Trả lời:
Chu vi của hình tròn là C = 2πr = 2π(8 m) ≈ 50,24 m.
Diện tích hình tròn là S = πr^2 = π(8 m)^2 ≈ 201,06 m^2.
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Chương trình toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.
Nhận giảm giá tới 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Bài 6: Tìm chu vi hình tròn biết đường kính của nó là 14 cm.
Trả lời:
Chu vi của một hình tròn là πd, trong đó d là đường kính.
Do đó, chu vi của hình tròn là π(14 cm) ≈ 43,96 cm.
Bài 7: Một hình tròn có chu vi là 36,84 cm. Tính diện tích hình tròn.
Trả lời:
Chu vi của hình tròn là 2πr. Chúng ta có thể tìm bán kính bằng cách chia chu vi cho 2π: 36,84 cm / (2π) ≈ 5,87 cm.
Diện tích hình tròn là S = πr^2 = π(5,87 cm)^2 ≈ 108,53 cm^2.
Xem thêm:
- timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Math – Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 dành cho trẻ mẫu giáo & tiểu học
- Công thức tính diện tích hình tròn lớp 5 và bài tập tự luyện
Bài 8: Tìm chu vi hình tròn biết diện tích của nó là 154 cm^2.
Trả lời:
Diện tích của hình tròn là πr^2. Để tìm chu vi, chúng ta cần tìm bán kính.
Chúng ta có thể tính bán kính bằng căn bậc hai của diện tích chia cho π: √(154 cm^2 / π) ≈ 7 cm.
Chu vi của hình tròn là C = 2πr = 2π(7 cm) ≈ 44 cm.
Bài 9: Một hình tròn có chu vi 37,68 cm. Tìm diện tích hình tròn.
Trả lời:
Chu vi của hình tròn là 2πr. Tìm bán kính bằng cách chia chu vi cho 2π: 37,68 cm / (2π) ≈ 6 cm.
Diện tích hình tròn là S = πr^2 = π(6 cm)^2 ≈ 113,04 cm^2.
Bài 10: Tìm chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 10 m.
Trả lời:
Chu vi của hình tròn là 2πr = 2π(10 m) ≈ 62,8 m.
Diện tích hình tròn là S = πr^2 = π(10 m)^2 ≈ 314,16 m^2.
Hy vọng những kiến thức về chu vi hình tròn lớp 5 được timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chia sẻ trên đây hữu ích với các bạn. Lưu ngay bài viết này lại để luyện tập tính chu vi hình tròn thường xuyên nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)