- Định nghĩa của muối là gì?
- Làm thế nào để đọc tên muối như thế nào?
- Phân loại muối
- Các tính chất vật lý của muối là gì?
- Về màu của muối
- Hương vị của muối
- Mùi hương của muối
- Tính độ hòa tan của muối
- Điểm nóng chảy của muối
- Độ dẫn của muối
- Các tính chất hóa học của muối là gì?
- Muối -muối
- Hiệu ứng axit
- Ảnh hưởng với muối
- Hiệu ứng cơ sở
- Phản ứng phân hủy muối
- Nhận xét về các phản ứng hóa học của muối
- Làm thế nào để chuẩn bị muối?
- Bài tập muối, tính chất hóa học của sách giáo khoa với các giải pháp
- Bài tập 1 (Sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
- Bài tập 2 về muối là (sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
- Bài tập 3 (Sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
Muối là một bài học quan trọng trong chương trình khái quát hóa. Bài báo sau đây của khỉ sẽ tóm tắt tất cả các kiến thức liên quan đến chủ đề “SALT” để học sinh dễ dàng tìm kiếm và xem xét.
- Tiền tiếng Anh là gì? Cách viết và đọc đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh
- 10+ phim sitcom luyện nghe tiếng Anh hay nhất, dễ nghe, dễ học
- Business Development Executive là gì? Yêu cầu cần có ra sao?
- Soạn bài và giải bài một giờ học lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Mobile marketing là gì? Cách thức Mobile marketing hiệu quả
Định nghĩa của muối là gì?
Hiểu kiến thức muối là gì, học sinh sẽ dễ dàng giải quyết các loại bài tập liên quan đến việc xác định các chất, phản ứng hóa học hoặc các loại bài tập trên dung dịch điện phân.
Bạn đang xem: Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành
Đề cập đến khái niệm muối là gì, nhiều người sẽ nghĩ về muối mà chúng ta vẫn sử dụng như một loại gia vị trong các bữa ăn mỗi ngày (muối NaCl) nhưng trên thực tế, muối trong hóa chất vẫn có nhiều biến thể khác nhau.
Vậy muối cụ thể là gì? Định nghĩa về muối trong sách giáo khoa hóa học 8, trang 128 cho biết:Các phân tử muối bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên quan đến một hoặc nhiều rễ có tính axit”.
Sách giáo khoa Hóa học lớp 11, Trang 9 Chi tiết: HồiMuối là một hợp chất khi hòa tan trong phân ly nước thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion axit -original “.
Ví dụ:
(NH4) 2SO4 → 2NH4 + + SO42-
Nahco3 → na + + hco3-
-
Công thức hóa học của muối bao gồm 2 phần: rễ kim loại và axit.
-
Một số muối thông thường là: NaCl, Nano3, Cuso4, Nahco3 …
Làm thế nào để đọc tên muối như thế nào?
Sau khi hiểu định nghĩa muối là gì? Chắc chắn bạn sẽ tự hỏi tên của mỗi loại muối là như thế nào. Trên thực tế, tên của muối khá đơn giản với tên của kim loại (với hóa trị liệu nếu kim loại có nhiều hóa chất) và tên axit ban đầu.
Ví dụ, cách đọc tên của muối:
Phân loại muối
Các chương trình hóa học lớp 8 và 11 có nội dung phân loại muối.
Dựa trên các thành phần, muối được chia thành 2 loại: muối trung hòa và muối axit.
- Muối trung hòa: Là muối không có các nguyên tử hydro có thể được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Một định nghĩa tiên tiến của muối trung hòa là anion dựa trên axit có khả năng phân tách các ion H+ (hydro axit). Một số muối trung tính phổ biến là: Na2CO3, Na2SO4.
- Muối axit: Muối axit là một loại muối có axit dựa trên axit và nguyên tử Hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của rễ axit bằng với số lượng nguyên tử hydro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Một sự hiểu biết nâng cao, nếu anion dựa trên axit của muối vẫn là hydro có thể tách ion H+, thì muối được gọi là muối axit. Một số ví dụ về muối này là: nah2po4, nahco3, nahso4.
Các tính chất vật lý của muối là gì?
Tìm hiểu muối là gì, chúng ta không thể bỏ qua các tính chất vật lý của chúng như màu sắc, hương vị, độ hòa tan, điểm nóng chảy hoặc độ dẫn điện của muối. Cụ thể:
Về màu của muối
Muối rắn có xu hướng trong suốt như NaCl (natri clorua). Muối tồn tại trong nhiều màu sắc khác nhau, phát sinh từ cation hoặc anion.
Ví dụ, muối natri cromat (NA2CRO4) có màu vàng do các ion cromat; Muối đồng (II) Sulfate (Cuso4) có màu xanh; Kali dichromate (K2CR2O7) là ion diicromat iona …
Hương vị của muối
Mỗi muối khác nhau có thể tạo ra các hương vị cơ bản khác nhau. Ví dụ, muối muối (NaCl) có vị mặn, kali bitartrate (KC4H5O6) có vị chua, magiê sulfate (MGSO4) có vị đắng …
Mùi hương của muối
Muối của axit mạnh và bazơ mạnh (“muối mạnh”) không bay hơi và thường có mùi. Ngược lại, “muối yếu” có thể có mùi của các axit kết hợp (như giấm) hoặc cơ sở liên hợp của các ion thành phần (theo wikipedia.org).
Tính độ hòa tan của muối
Muối được phân tách trong các dung dịch của các thành phần anion và cation. Độ hòa tan của chúng được xác định bởi năng lượng tinh thể và lực dính giữa các ion này trong chất rắn. Ngoài ra, độ hòa tan phụ thuộc vào mức độ tương tác của mỗi ion với dung môi.
Ví dụ, muối kali hoặc natri thường được hòa tan trong nước.
Điểm nóng chảy của muối
Muối có điểm nóng chảy cao. Ví dụ, đến muối nóng chảy ở 801 độ C. Một số muối có năng lượng mạng tinh thể thấp là chất lỏng ở nhiệt độ phòng (hoặc gần).
Độ dẫn của muối
Muối là một chất cách điện. Ngược lại, muối nóng chảy hoặc dung dịch muối có thể dẫn điện. Đó là lý do mà muối nóng chảy và dung dịch có chứa muối hòa tan được gọi là chất điện phân.
Các tính chất hóa học của muối là gì?
Ngoài các tính chất vật lý, việc học muối là điều không thể không đề cập đến các đặc tính hóa học của chúng.
Muối -muối
Dung dịch muối có thể hoạt động với kim loại để tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ: Ngâm một dây đồng trong dung dịch bạc nitrat sẽ xuất hiện màu kim loại màu xám dính bên ngoài dây đồng. Các giải pháp ban đầu từ không màu chuyển sang màu xanh. Quan sát hiện tượng chúng ta có thể đưa ra kết luận, đồng đã đẩy bạc từ dung dịch bạc nitrat và một phần của đồng hòa tan để tạo ra dung dịch nitrat.
Chúng tôi có phương trình phản ứng:
Cu (r) + 2Agno3 (dd) → Cu (No3) 2 (dd) + 2Ag (r)
Ngoài Cu, các kim loại như sắt (Fe), kẽm (Zn) cũng hoạt động với CUSO4, dung dịch AgNO3 …
Hiệu ứng axit
Muối có thể hoạt động với axit, tạo ra một sản phẩm muối mới và axit mới.
Thí nghiệm chứng minh: Đặt một vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch muối Bacl2 (barium clorua) hoặc BA (NO3) 2 (bari nitrat) sẽ thấy kết tủa trắng xuất hiện. Sau phản ứng, có sự xuất hiện của muối mới, Baso4 và Axit mới HCl.
Bacl2 (r) + h2SO4 (dd) → baso4 (r) + 2HCl (dd)
Ảnh hưởng với muối
2 muối có thể làm việc cùng nhau để tạo thành 2 muối mới.
Thí nghiệm chứng minh: Đặt một vài giọt dung dịch nitrat bạc (AgNO3) vào ống nghiệm với 1ml dung dịch natri clorua (NaCl). Quan sát ống nghiệm, chúng ta thấy một kết tủa màu trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
AgNO3 (DD) + NaCl (DD) → AgCl (R) + Nano3 (DD)
Hiệu ứng cơ sở
Dung dịch muối có thể được áp dụng cho dung dịch cơ bản để tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí nghiệm chứng minh: Đặt một vài giọt dung dịch muối Cuso4 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch NaOH. Quan sát chúng ta sẽ thấy chất màu xanh lá cây mà chúng ta không di chuột trong ống nghiệm. Do đó, muối Cuso4 đã làm việc với dung dịch NaOH để sản xuất oxit đồng (II) Cu (OH) 2 với màu xanh không hòa tan.
Phương trình phản ứng:
CUSO4 (DD) + 2NOH (DD) → Cu (OH) 2 (DD) + NA2SO4 (R)
Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như Kclo3, Caco3, KMNO4 …
2kclo3 (r) → t ° 2kCl (r) + 3O2 (k)
Caco3 (r) → t ° (r) + CO2 (k)
Nhận xét về các phản ứng hóa học của muối
Phản ứng trong dung dịch muối với axit, với các bazơ, với muối xảy ra có sự trao đổi của các thành phần với nhau để tạo ra các hợp chất mới.
Bacl2 (dd) + na2so4 (dd) → baso4 (r) + 2NaCl (dd)
Xem thêm:
Làm thế nào để chuẩn bị muối?
Có nhiều cách để chuẩn bị muối như kim loại với không phải là kim loại, kim loại với axit, kim loại để làm việc với các cơ sở …
Bài tập muối, tính chất hóa học của sách giáo khoa với các giải pháp
Để hiểu muối là gì, ngoài việc làm chủ kiến thức lý thuyết, bạn nên thực hiện các bài tập đào tạo trong sách giáo khoa để củng cố và xem xét kiến thức vững chắc.
Bài tập 1 (Sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
Lấy ra một dung dịch muối khi nó làm việc với một giải pháp chất khác, tạo ra:
a) khí.
b) kết tủa.
Viết phương trình hóa học.
Đề xuất cho câu trả lời:
Xem thêm : Cách dạy bé học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt | chuẩn chương trình Bộ GD&ĐT
a) Tạo khí, ví dụ, muối carbonate (Caco3, Na2Co3, NAHCO3) hoặc dung dịch muối sulfite (NA2SO3) hoạt động với axit (pha loãng HCl, H2SO4):
Caco3 + H2SO4 → CASO4 + CO2 + H2O
Na2Co3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → NA2SO4 + SO2 + H2O
b) Tạo kết tủa, ví dụ, dung dịch muối (BACL2, BA (CH3COO) 2, BA (NO3) 2 …) hoạt động với dung dịch H2SO4 để tạo ra kết tủa baso4.
Bacl2 + h2SO4 → baso4 + 2HCl
BA (CH3COO) 2 + H2SO4 → BASO4 + 2CH3COOH
Hoặc dung dịch muối Bari hoạt động với dung dịch muối carbonate (NA2CO3, K2CO3) tạo ra kết tủa Baco3.
BA (NO3) 2 + Na2Co3 → Baco3 + 2NaNo3
Bài tập 2 về muối là (sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
Có 3 lọ không có longan, mỗi chai chứa dung dịch muối sau: Cuso4, AgNO3, NaCl. Sử dụng giải pháp có sẵn trong phòng thí nghiệm để xác định container trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.
Gợi ý cho câu trả lời
Đầu tiên, chúng tôi trích xuất mẫu thử và đánh số. Sử dụng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt vào từng mẫu thử nghiệm trên. Nếu một kết tủa trắng xuất hiện, nó là một sản phẩm của AgNO3 và không có hiện tượng CUSO4 và NaCl.
NaCl + AGNO3 → AGCL + Nano3
Tiếp tục sử dụng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để thêm vào hai mẫu còn lại: mẫu nào kết tủa là sản phẩm của CUSO4, phần còn lại là NaCl.
Cuso4 + 2naoh → Cu (OH) 2 ↓ + Na2SO4.
Bài tập 3 (Sách giáo khoa hóa học 9, trang 33)
Có các dung dịch muối sau: Mg (NO3) 2, CUCL2. Vui lòng cho biết loại muối nào có thể hoạt động với:
a) Dung dịch NaOH.
b) Giải pháp HCl.
C) Giải pháp AgNO3.
Nếu có một phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Gợi ý cho câu trả lời
a) Hoạt động với dung dịch NaOH là dung dịch của muối Mg (NO3) 2 và CUCL2 vì sự ra đời của kết tủa Mg (OH) 2, kết tủa Cu (OH) 2.
Viết phương trình hóa học:
Mg (NO3) 2 + 2Naoh → mg (OH) 2 ↓ + 2Nano3
Cucl2 + 2naoh → Cu (OH) 2 ↓ + 2NaCl
b) Không có muối hoạt động với dung dịch HCl.
C) Hoạt động với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CUCL2 để tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Viết phương trình hóa học:
CUCL2 + 2AGNO3 → 2AGCL ↓ + Cu (NO3) 2
Trên đây là thông tin chi tiết của muối. Đừng quên đọc trang web thường xuyên để tìm hiểu thêm kiến thức cơ bản thú vị về các chủ đề!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)