Giáo dụcHọc thuật

Muối kali nitrat (KNO3): Định nghĩa, tính chất, cách điều chế và ứng dụng

28
Muối kali nitrat (KNO3): Định nghĩa, tính chất, cách điều chế và ứng dụng

Muối kali nitrat là một trong những muối quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống. Dưới đây là thông tin tóm tắt chi tiết của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn về loại muối này.

Khái niệm về muối kali nitrat và đặt tên

Muối kali nitrat hay còn gọi là muối tiêu là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat (Sách Hóa học 9, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).

Công thức phân tử của muối kali nitrat: KNO3

Tính chất vật lý của muối kali nitrat

Tìm hiểu về muối kali nitrat không thể bỏ qua các tính chất vật lý của nó như màu sắc, mùi vị, khối lượng mol, độ hòa tan,…

  • Màu sắc: Muối kali nitrat là chất rắn màu trắng.

  • Mùi: Muối kali nitrat KNO3 không có mùi.

  • Mật độ: 2,109 g/cm3 (16 °C).

  • Điểm nóng chảy: 334°C.

  • Phân hủy: Muối natri kali phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng oxy nên có đặc tính oxy hóa mạnh. Phương trình phản ứng như sau:

2KNO3 → t°2KNO2 + O2

Muối kali nitrat hòa tan trong nước. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Bảng độ hòa tan của muối kali nitrat trong nước:









Nhiệt độ (độ C)

Độ hòa tan (g/100g nước)

10

20

20

32

40

64

80

169

Tính chất hóa học của muối kali nitrat

Muối kali nitrat có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng oxy hóa trong môi trường axit, phản ứng phân hủy tạo oxy.

Tìm hiểu về tính chất hóa học của muối kali nitrat. (Ảnh: Shutterstock.com)

Cụ thể:

S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO +4H2O

2KNO3 →t° 2KNO2 + O2

Cách điều chế muối kali nitrat

Hiện nay muối kali nitrat KNO3 được điều chế bằng phản ứng trao đổi. Cụ thể, hòa tan natri nitrat (NaNO3) và kali clorua (KCl) với lượng nước bằng nhau. NaCl sẽ kết tinh ở 30 độ C và tách tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội ở 22 độ C và muối kali nitrat (KNO3) sẽ kết tinh. Ta có phương trình hóa học:

NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

Xem thêm:

4 công dụng của muối kali nitrat

Kali nitrat là loại muối quan trọng có nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc nổ và y học. Cụ thể:

Ứng dụng muối kali nitrat trong nông nghiệp

Ngoài vai trò là loại phân bón cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển, kali nitrat còn có nhiều ứng dụng khác trong nông nghiệp như:

Kali nitrat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. (Ảnh: Internet sưu tầm)

  • Cung cấp kali – một chất rắn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây và chức năng mô bình thường. K+ (cation kali) có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào, tham gia điều hòa và quản lý nước của cây trồng.

  • Tăng năng suất, giúp cây phát triển khỏe mạnh hơn.

  • Giảm độ mặn của đất, tiết kiệm nước tưới.

  • Chống lại vi khuẩn, côn trùng và nấm gây hại cho cây trồng.

Ứng dụng muối kali nitrat trong chế tạo thuốc nổ đen

Chất nổ đen được sử dụng làm thuốc súng và mìn trong quá trình xây dựng. Thành phần chất nổ đen gồm 75% KNO3, 10% S và 15% C.

2KNO3(r) + 3C(r) + S(r) → t°K2S(r) + N2(k) + 3CO2(k)

Bảo quản thực phẩm

Muối kali nitrat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm (E252). Đây cũng là giải pháp bảo quản thịt tươi ngon.

Ứng dụng muối kali nitrat trong y dược

Ngoài ứng dụng trong nông nghiệp, bảo quản thực phẩm hay thuốc nổ, muối kali nitrat còn được sử dụng trong một số loại kem đánh răng dành riêng cho răng nhạy cảm giúp giảm ê buốt răng.

Muối kali nitrat được sử dụng trong sản xuất kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Bài tập về muối kali nitrat và gợi ý đáp án

Sau khi đã nắm vững các kiến ​​thức lý thuyết về muối kali nitrat ở trên, các em có thể luyện tập làm một số bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Hóa lớp 9 để ôn lại kiến ​​thức vừa học.

Giải bài tập về muối kali nitrat. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 5 (Sách giáo khoa Hóa học 9, trang 36)

Trong phòng thí nghiệm, muối KClO3 hoặc KNO3 có thể được sử dụng để điều chế khí oxy bằng phản ứng phân hủy.

a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.

b/ Nếu dùng mỗi chất 0,1 mol thì thể tích khí oxi tạo ra có khác nhau không? Tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần chuẩn bị 1,12 lít khí oxi, tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu trả lời được đề xuất:

a) Các phương trình phản ứng phân hủy:

2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1)

2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2)

b/ Theo các phương trình (1) và (2): Số mol hai muối tham gia phản ứng bằng nhau (bằng 0,1 mol) nhưng số mol khí oxi tạo ra không bằng nhau.

Theo phương trình (1):

VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít

Theo phương trình (2):

VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

c/

2KNO3 → 2KNO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Theo phương trình:

nKNO3 = 2 x nO2= 0,05 x 2 = 0,1 mol

MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol

mKNO3 cần thiết = 0,1 x 101 = 10,1g

mKClO3 cần thiết = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g

Bài 10.1 (Sách giáo khoa Hóa học 9, trang 13)

Có các muối sau: CuSO4, NaCl, MgCO3, ZnSO4, KNO3

Hãy cho biết muối nào:

a) Không nên điều chế bằng cách cho kim loại phản ứng với axit vì gây nổ, không an toàn.

b/ Có thể điều chế bằng cách cho kim loại phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng.

c) Có thể điều chế bằng cách cho dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohydric.

d) Có thể điều chế bằng phản ứng trung hòa giữa hai dung dịch.

đ) Có thể điều chế bằng cách cho muối cacbonat không tan phản ứng với dung dịch axit sunfuric.

Câu trả lời được đề xuất:

a/ Muối NaCl và KNO3

b/ Muối ZnSO4

c/ Muối NaCl

d/ Muối NaCl, KNO3

đ/ Muối CuSO4, ZnSO4

Với những kiến ​​thức lý thuyết và bài tập thực hành trên, hy vọng các bạn đã hiểu rõ khái niệm muối kali nitrat, tính chất và ứng dụng của loại muối này. Hãy thường xuyên theo dõi website timhieulichsuquancaugiay.edu.vn để củng cố thêm những thông tin kiến ​​thức môn học bổ ích nhé!

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm