- Mệnh đề if ở thì hiện tại đơn: Lý thuyết câu điều kiện loại 0
- Lý thuyết câu điều kiện loại 1
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
- Các biến thể của câu điều kiện loại 1
- Luyện tập mệnh đề if: Câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1
- Bài tập về câu điều kiện loại 0
- Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
- Bài tập về câu điều kiện loại 1
- Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1
Mệnh đề if hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. Trong bài này timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn khái niệm câu điều kiện và 2 trường hợp câu điều kiện nêu trên cùng với nhiều biến thể khác nhau. .
- Tiết lộ bí kíp dạy tiếng Việt lớp 1 cho trẻ học nhanh và hiệu quả, phụ huynh cần biết
- Giáo viên tiếng Anh là gì? Tổng hợp từ vựng tiếng Anh trong giáo viên thông dụng
- Tổng hợp 30+ bài tập toán lớp 2 có lời giải và bí quyết chinh phục dễ dàng
- TOP 10+ app học từ vựng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhất
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Ngữ pháp & bài tập thực hành
Câu điều kiện là câu diễn đạt giả thuyết về một hành động, sự kiện nào đó (có thể xảy ra hoặc không). Mỗi câu điều kiện gồm có 2 phần:
Bạn đang xem: Mệnh đề if hiện tại đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1
Mệnh đề chính: kết quả của sự việc, hành động nếu giả thuyết ở mệnh đề phụ xảy ra.
Mệnh đề phụ (mệnh đề IF): giả thuyết, điều kiện của một hành động hoặc sự kiện nào đó.
Tùy theo câu điều kiện có thật hay không, câu điều kiện được chia làm 4 loại (3 loại chính và 1 loại mở rộng), trong đó câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1 là câu sử dụng thì hiện tại đơn.
Mệnh đề if ở thì hiện tại đơn: Lý thuyết câu điều kiện loại 0
Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 mô tả một thói quen, một hành động xảy ra chắc chắn và thường xuyên nếu một điều kiện được đáp ứng hoặc một sự thật hiển nhiên.
Kết cấu:
Mệnh đề IF (Mệnh đề If)
|
Mệnh đề chính
|
Nếu + S + V s(es)…
|
S + V s(es)…
|
Ví dụ:
Nếu tôi ốm, tôi sẽ mệt mỏi. (Nếu tôi ốm, tôi sẽ mệt).
Cô ấy thường đi bộ đến văn phòng nếu có đủ thời gian. (Cô ấy thường đi bộ đi làm nếu cô ấy có đủ thời gian).
Lưu ý: Nếu sau mệnh đề IF thì không cần dùng dấu phẩy giữa hai câu và ngược lại.
Lý thuyết câu điều kiện loại 1
Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 mô tả một hành động, sự kiện có thật. Nếu giả thuyết xảy ra ở hiện tại thì sự kiện hoặc hành động đó sẽ diễn ra trong tương lai.
Kết cấu:
Mệnh đề IF (Mệnh đề If)
|
Mệnh đề chính
|
Nếu + S + V s(es)…
|
S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)
|
Ví dụ: Nếu trời mưa thì chúng ta sẽ không đi chơi. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi chơi).
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Should + S + V s(es), S + will + V s(es)
Ví dụ: Nếu trời mưa thì chúng ta sẽ không đi chơi.
Các biến thể của câu điều kiện loại 1
Trường hợp 1: Sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra của sự kiện hoặc hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + sẽ là V-ing/have/has + PII
Ví dụ: Nếu bây giờ tôi rời Hà Nội đi Hải Phòng thì 2 tiếng sau tôi sẽ ở đó.
(Nếu tôi rời Hà Nội đi Hải Phòng bây giờ thì 2 tiếng nữa tôi sẽ đến đó).
Trường hợp 2: Thể hiện sự đồng ý, cho phép, đề nghị điều gì đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + may/can + V-inf
Ví dụ: Nếu trời tạnh mưa thì chúng ta có thể đi bơi. (Nếu trời ngừng mưa, chúng ta có thể đi bơi).
Trường hợp 3: Lời khuyên, gợi ý, yêu cầu và nhấn mạnh vào hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + muốn/phải/phải/nên… + V-inf
Ví dụ: Nếu bạn muốn đi chơi, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà. (Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà).
Trường hợp 4: Câu mệnh lệnh, câu biểu thị (chủ ngữ ẩn trong mệnh đề chính)
Công thức: If + S + V s(es), (không) V-inf
Ví dụ: Nếu bạn mệt mỏi, hãy thư giãn ngay bây giờ. (Nếu mệt thì hãy nghỉ ngơi).
Luyện tập mệnh đề if: Câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1
Bài tập về câu điều kiện loại 0
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nếu cô ấy (thức dậy) ____ muộn, cô ấy (sẽ) ____ đi làm muộn.
2. Nếu anh trai tôi (nấu ăn) ____, anh ấy (đốt) ____ thức ăn.
3. Nếu mọi người (ăn) ____ quá nhiều carbs, họ (sẽ) ____ mỡ bụng.
4. Nếu trẻ em (không/ăn) ____ khỏe mạnh, chúng (không/không) ____ khỏe mạnh.
5. Con sông (đóng băng) ____ nếu nó (được) ____ rất lạnh.
6. Nếu trời (mưa) ____, bạn (bị) ____ ướt.
7. Nếu chúng tôi (xem) ____ tv, chúng tôi (thích) ____ rất nhiều.
8. Tôi cảm thấy tồi tệ nếu bạn (không đến thăm) ____ tôi thường xuyên.
9. Bạn cần đưa Hoa đến bệnh viện nếu bé (uống) sữa vì bé bị dị ứng với sữa.
Xem thêm : Nên mua máy hút sữa loại nào? 7 dòng máy đáng mua hiện nay
10. Nước bay hơi nếu bạn (đun sôi) ____ nó.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn….. băng, nó sẽ tan chảy.
A. nhiệt B. nóng lên C. sưởi ấm D. đang nóng lên
2. Nếu trời mưa, cỏ ….. ướt.
A. đã nhận được B. nhận được C. đã nhận được D. được
3. Khi mặt trời …… lặn thì trời tối.
A. đi B. đi C. đi D. đi
4. Nếu bạn……. có vấn đề gì xin vui lòng gọi cho tôi theo số 115.
A. có B. có C. có D. không
5. Nếu chúng ta lạnh, chúng ta …….
A. rùng mình B. rùng mình C. rùng mình D. không rùng mình
6 Nếu kim loại ….. nóng, nó sẽ nở ra.
A. được B. được C. được D. được
7. Cô ấy trừng mắt nhìn tôi nếu tôi….. ở gần bàn làm việc của cô ấy.
A. đi B. đi C. đi D. không đi
8. Nếu bạn đi chơi, cô ấy….. khó chịu.
A. được B. được C. được D. được
9. Nếu bạn đun nóng nước đến 100 độ thì ……
A. đun sôi B. sôi C. sẽ sôi D. đun sôi
10. Mẹ tôi (không)….. à nếu bà uống cà phê trước khi đi ngủ.
A. Ngủ B. ngủ C. không ngủ D. không ngủ
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
Bài học 1:
1. thức dậy – sáng 6. mưa – nhận
2. nấu – đốt 7. xem – thưởng thức
3. ăn – nhận 8. không ghé thăm
4. không ăn – không 9. uống
5. đóng băng – là 10. đun sôi
Bài học 2:
1. A 6. B
2. D 7. A
3. B 8. A
4. B 9. B
5. A 10. D
Bài tập về câu điều kiện loại 1
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu tôi (học), tôi (vượt qua) các kỳ thi.
2. Nếu mặt trời (tỏa sáng), chúng tôi (đi bộ) vào thị trấn.
3. Nếu anh ấy (có) nhiệt độ, anh ấy (đi khám) bác sĩ.
4. Nếu bạn bè của tôi (đến), tôi (được) rất vui.
5. Nếu cô ấy (kiếm được) nhiều tiền, cô ấy (sẽ bay) tới New York.
6. Nếu chúng tôi (đi du lịch) tới London, chúng tôi (đến thăm) viện bảo tàng.
7. Nếu bạn (đi) dép trên núi, bạn (trượt) trên đá.
8. Nếu Rita (quên) bài tập về nhà, giáo viên (cho) cô ấy điểm thấp.
9. Nếu họ (đi) đến vũ trường, họ (nghe) nhạc lớn.
10. Nếu bạn (đợi) một phút, tôi (để hỏi) bố mẹ tôi.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu trời (mưa), bọn trẻ (không/đi) đi dạo.
2. Nếu cô ấy (không/đọc) cuốn tiểu thuyết, cô ấy (không/không đậu) bài kiểm tra văn học.
3. Nếu tôi (không tranh luận) với bố tôi, ông ấy (cho tôi mượn) chiếc xe máy của ông ấy.
4. Nếu chúng ta (đi) xe buýt, chúng ta (không/đến) kịp thời.
5. Nếu Dick (không/mua) cuốn sách, bạn bè của anh ấy sẽ tức giận với anh ấy.
6. Nếu Tom (không/dọn dẹp) phòng của anh ấy, Victoria (không/giúp) anh ấy làm bánh nướng xốp.
7. Nếu nam (không/đi) đá bóng, nữ (không/đến) sân bóng.
Xem thêm : Liên kết ion là gì? Cấu tạo, bản chất và bài tập chi tiết
8. Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt, bạn sẽ không giảm được cân.
9. Nếu sáng mai tôi (không/làm) bữa sáng thì bạn gái tôi (không/yêu) tôi nữa.
10. Nếu họ (không/không vội), họ (không/bắt) tàu.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn _____ chiếc xe đạp của tôi, tôi _____ bạn với bài tập toán.
A. sửa chữa B. sửa chữa C. sẽ sửa chữa
A. giúp B. giúp C. sẽ giúp
2. Trời _____ quá nóng nếu anh ấy_____ đến Hy Lạp vào tháng Tám.
A. là B. là C. sẽ là
A. du lịch B. du lịch C. sẽ du lịch
3. Nếu Peter_____ trên ghế sofa, em gái anh ấy___ bên cạnh anh ấy.
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
4. Viên cảnh sát sẽ giúp bạn nếu bạn _____ anh ta.
A. nói với B. nói với C. sẽ nói
A. hỏi B. hỏi C. sẽ hỏi
5. Nếu nó_____ở dãy Alps, thì nó_____ở Munich.
A. tuyết B. tuyết C. sẽ có tuyết
A. mưa B. mưa C. sẽ mưa
6. Tôi sẽ cho bạn máy tính xách tay của tôi nếu bạn phải cẩn thận với nó.
A. cho vay B. cho vay C. sẽ cho vay
A. hứa B. hứa C. sẽ hứa
7. Nếu bạn_____một vài quả cà chua thì nước sốt_____sẽ ngon hơn nhiều.
A. thêm B. thêm C. sẽ thêm
A. nếm B. nếm C. sẽ nếm
8. Nếu Tom_____chuỗi này, anh_____cái hộp.
A. kéo B. kéo C. sẽ kéo
A. mở B. mở C. sẽ mở
9. Nếu tôi_____điện thoại di động của Simon, tôi_____nó sẽ chuyển đến văn phòng.
A. tìm B. tìm thấy C. sẽ tìm thấy
A. lấy B. mất C. sẽ lấy
10. Chúng ta_____ sẽ thua nếu chúng ta_____ bản đồ thị trấn.
A. được B. được C. sẽ nhận được
A. quên B. quên C. sẽ quên
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1
Bài học 1:
1. học tập – sẽ đậu 6. du lịch – sẽ thăm quan
2. tỏa sáng – sẽ bước đi 7. mòn – sẽ trượt
3. có – sẽ thấy 8. quên – sẽ cho
4. đến – sẽ là 9. đi – sẽ lắng nghe
5. kiếm được – sẽ bay 10. chờ đợi – sẽ hỏi
Bài 2
1. mưa – sẽ không đi 6. không dọn dẹp – sẽ không giúp ích gì
2. không đọc – sẽ không vượt qua 7. không chơi – sẽ không đến
3. không tranh cãi – sẽ cho mượn 8. ăn – sẽ không thua
4. lấy – sẽ không đến 9. không làm – sẽ không yêu
5. không mua – sẽ là 10. đừng vội – sẽ không bắt
Bài 3
1. A – C 6. C – A
2. C – B 7. A – C
3. B – C 8. B – C
4. C – A 9. A – C
5. B – C 10. C – A
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập chi tiết về mệnh đề if thì hiện tại đơn trên đây sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức và học tốt câu điều kiện trong tiếng Anh.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)