Khi nào thì ý nghĩa hiện tại về tương lai (gần) trong tiếng Anh? Hôm nay timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ hướng dẫn chúng ta cách sử dụng, công thức và gợi ý áp dụng cho trường hợp đặc biệt này nhé!
- Hướng dẫn phương pháp dạy bé 3 tuổi múa hiệu quả nhất
- Phương pháp Callan trong học tiếng Anh cho trẻ em: Nhanh chóng & Hiệu quả!
- Lý thuyết & bài tập câu bị động thì tương lai gần chi tiết đầy đủ nhất
- Nên cho bé học đàn Organ hay Piano? Học đàn nào tốt nhất cho bé?
- Học tiếng việt lớp 4 chính tả cho bé hiệu quả nhờ biết đến những phương pháp này!
Cấu trúc – dấu hiệu hiện hữu có ý nghĩa tương lai
Về bản chất, file hiện tại mô tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại. Vì vậy, ứng dụng hiện tại mang ý nghĩa tương lai khi nói về lịch trình, chương trình (đối với các phương tiện như tàu thủy, ô tô hay lịch chiếu phim, v.v.). Thông thường, những lịch trình này được lặp lại thường xuyên, có thể cùng thời điểm nên nó được chia ra ở đĩa đơn hiện tại.
Bạn đang xem: Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh?
Cấu trúc: S + V (S/ES) + O
Ví dụ:
Phim bắt đầu lúc 7 giờ tối. (Phim bắt đầu lúc 7 giờ tối).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chỉ chứa các từ tại một thời điểm hoặc các mệnh đề chính – phụ như what, Where, When, Where, If, Until, than, v.v.
Khi nào ứng dụng hiện tại sẽ có trong tương lai?
Trong một số trường hợp dưới đây, ý nghĩa hiện tại của tương lai gần.
Thể hiện lịch trình
Khi bạn muốn đề cập đến các sự kiện trong lịch trình hoặc lịch trình của một chuyến đi, lịch trình di chuyển của các phương tiện công cộng, lịch chiếu phim, v.v., ứng dụng hiện tại sẽ mang ý nghĩa về tương lai gần.
Ví dụ:
Xe đến Hà Nội lúc 8 giờ sáng (Xe khách về Hà Nội lúc 8 giờ sáng).
Mấy giờ xe đến Hà Nội? (Xe khách sẽ đến Hà Nội lúc mấy giờ?)
phụ thuộc
Khi mô tả các ý tưởng tương lai trong mệnh đề phụ đằng sau một số từ như what, Where, When, Where, If, Until, than, v.v.
Ví dụ:
Tôi SẼ nói với cô ấy những gì tôi nghĩ. (Tôi sẽ nói với cô ấy những gì tôi nghĩ).
Sẽ Mang Theo Ô Nếu Trời Mưa. (Hoa sẽ mang ô nếu trời mưa).
Đưa ra hướng dẫn
Khi bạn muốn đặt câu hỏi hay hướng dẫn điều gì đó, ứng dụng hiện tại có ý nghĩa tương lai chỉ cần một thao tác, sự việc có thể được thực hiện ngay sau đó.
Ví dụ:
A: Tôi không biết đường đến bến xe gần nhất.
Xem thêm : 5+ Phần mềm học toán lớp 3 miễn phí và trả phí chất lượng
B: Không có giá trị. Hãy đi thẳng khoảng 300m rồi rẽ phải ở ngã tư sẽ thấy bến xe.
(A: Tôi không biết trạm xe buýt gần nhất.
B: Đừng lo lắng. Đi thẳng khoảng 300m thì đến ngã tư rẽ phải sẽ thấy bến xe buýt ở đó).
Bài tập ứng dụng hiện tại đơn giản trong tương lai
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến khách sạn.
2. Hãy ăn tối khi John (Nhận) Ở Đây.
3. Ngay khi tôi có thể, tôi sẽ tìm một công việc mới.
4. Vui lòng đợi ở đây cho đến khi y tá (Gọi) cho bạn.
5. Trước khi bạn (Rời đi), hãy chắc chắn rằng bạn đã khóa cửa.
6. Tôi phải dọn dẹp nhà bếp trước khi mẹ tôi (GET) ở đây.
7. Bạn muốn làm gì sau buổi học (Finish)?
8. Cô ấy sẽ tìm việc làm ngay khi cô ấy (đến) ở London.
Bài 2: Sử dụng từ cho sẵn ở thì hiện tại, ứng dụng hiện tại để hoàn thành các câu dưới đây
Đến Đến Có Để Mở
Nghỉ hưu Trở lại Tăng Bắt đầu Truy cập
|
1. Máy bay từ Washington DC Ottawa _________ trong mười lăm phút.
2. Lễ hội âm nhạc đồng quê Sydney _________ vào thứ bảy đầu tiên của tháng tới.
3. Ông Nam __________ Ăn sáng với tổng thống Hoa Kỳ Ngày mai.
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức cấu trúc câu giả định trong tiếng anh đầy đủ nhất
4. Khi bạn đang ở Vancouver Bây giờ, Mặt trời ________ Sớm hơn một phút vào ngày mai.
5. Chuyến tàu (không phải) _________ ở Edinburgh lúc 11 giờ tối nay vì nó khởi hành muộn.
6. Có ________Một chuyến xe buýt khác đến Canberra trong nửa giờ nữa.
7. Ông bà Wilson ______ tới California vào cuối tuần này.
8. Anh trai tôi ________ Làm việc ở Liverpool vào thứ Hai tới.
9. Chúng tôi __________ Cầu Cổng Vàng ở San Francisco vào ngày thứ 6.
10. Chúng tôi nghĩ rằng Cha của Julia _________ sau hai năm nữa.
Câu trả lời:
Bài học 1:
1. Đến 5. Rời đi
2. Được 6. Được
3. Sáng 7 giờ. Kết thúc
4. Cuộc gọi 8. Sự đến
Bài học 2:
1. Đến 6. LÀ
2. Bắt đầu 7. Tham quan
3. ĐÃ 8. Trả lại
4. Tăng 9. Mở
5. KHÔNG ĐƯỢC rời đi 10. Nghỉ hưu
Như vậy, bạn cùng lớp có thể hiểu khi nào ứng dụng hiện tại có tương lai và chức năng của câu này. Hãy bổ sung ngay những kiến thức bổ ích vào sổ tay tiếng Anh của bạn nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)