Tiếp nối chuỗi bài học, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ hướng dẫn các bạn nhận biết hiện tại và quá khứ. Kèm theo đó là các bài tập để các bạn có thể tự đánh giá kiến thức của mình.
Nhận biết hiện tại và quá khứ
Hiện tại đơn và quá khứ là 2, về cơ bản mô tả hành động ở 2 thời điểm khác nhau. Vì vậy, các bạn cần nắm rõ các dấu hiệu cơ bản và cách chia động từ trong 2 trường hợp động từ thông thường và động từ Tobe để áp dụng trong giao tiếp học thuật và chính xác nhất.
Bạn đang xem: [Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Trường hợp 1: Đối với động từ có quy tắc
Tiêu chí
|
Đĩa đơn hiện tại
|
Đĩa đơn trước đây
|
Kết cấu
|
Khẳng định: S + V (S/ES) + O
Phủ định: S + Do/không + v_inf + o
Nghi ngờ: Có/không + s + v_inf + o?
|
Khẳng định: S + V2/ED + O
Tiêu cực: S + KHÔNG + V_INF + O
Đáng ngờ: DID + S + V_INF + O?
|
Mã thông báo
nhận ra
|
Trong câu có các chỉ số tần suất như: Luôn luôn (luôn luôn), Thường xuyên (thường xuyên), Thông thường (Thông thường), Đôi khi (thỉnh thoảng), hàng ngày/tuần, Tháng (hàng ngày/tuần/tháng), v.v.. .
|
Trong câu có các từ: AGO (trước), Hôm qua (hôm qua), Ngày cuối cùng/ Tháng/ Năm (ngày trước, tháng trước, năm ngoái), v.v.
|
sự chia động từ
|
Quy tắc:
– Thêm (S) sau hầu hết các động từ.
– Thêm (ES) vào các động từ sau là ch, sh, x, s, o.
– Động từ có đuôi là (y)
Trước (y) là nguyên âm: thêm (s)
Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (eS)
Động từ bất quy tắc:
có => CÓ
|
Quy tắc:
– Thêm (ED) sau hầu hết các động từ.
– Thêm (d) vào các động từ sau là E.
– Động từ có đuôi là (y)
Trước (y) là nguyên âm: Thêm (ed)
Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed)
Xem thêm : TOP 10 Ứng dụng học tiếng anh qua video hiệu quả nhất năm 2024 – Động từ có 1 âm tiết, cuối là phụ âm, trước là nguyên âm
=> Phụ âm kép cuối cùng + (ED)
Động từ bất quy tắc:
Một số động từ ở thì quá khứ không thêm (ED) mà chia thành một từ khác. Bạn có thể theo dõi 360 động từ bất quy tắc.
|
Trường hợp 2: Đối với động từ Tobe
Tiêu chí
|
Đĩa đơn hiện tại
|
Đĩa đơn trước đây
|
Kết cấu
|
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/Are not + O
Câu hỏi: AM/IS/ARE + S + O?
|
Khẳng định: S + was/was + o
Phủ định: s + was/was + not + o
Câu hỏi: Đã/Đã + S + O?
|
Mã thông báo
nhận ra
|
Trong câu có các chỉ số tần suất như: Luôn luôn (luôn luôn), Thường xuyên (thường xuyên), Thông thường (Thông thường), Đôi khi (thỉnh thoảng), hàng ngày/tuần, Tháng (hàng ngày/tuần/tháng), v.v.. .
|
Trong câu có các từ: AGO (trước), Hôm qua (hôm qua), Ngày cuối cùng/ Tháng/ Năm (ngày trước, tháng trước, năm ngoái), v.v.
|
Xem thêm: When hiện tại của tương lai (gần) trong tiếng Anh là gì?
Tập thể dục là hiện tại và quá khứ
Cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn ôn lại kiến thức 2, sau đó qua các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây:
Tập thể dục hiện đang duy nhất
Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ “to be”.
1. Đây __________________ Ông Tâm.
2. Tôi _______________ Lan.
3. Bạn thế nào ____________________?
4. Chúng tôi _____________________
5. Tên tôi _______________
Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
1. Am/Hoa/Tôi/Xin chào. ________________________________
2. Nam/IS/cái này/Con trai. ________________________________
3. Cũ/là/thế nào/bạn? ________________________________
4. IS/Tên/Tôi/Lan. ________________________________
5. Hôm nay/ hôm nay/ thế nào/ bạn? ________________________________
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
1. ________________________________? – Tôi ổn, cảm ơn bạn.
2. ______________________________? – Tôi mười tuổi.
3. __________________________________? – Tôi mười hai tuổi.
4. ________________________________? – Chúng tôi ổn, cảm ơn bạn.
5. ______________________________? – Vâng, đây là Minh.
Bài tập, đĩa đơn quá khứ
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Chúng tôi (CÓ) học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu.
2. – Phong ở đâu?
– Tôi nghĩ anh ấy (Đọc) trong Thư viện.
3. Chau Usylil (Nghe) Cô Giáo Trong Lớp Nhưng Bây Giờ Cô Không Nghe; Cô ấy (Nhìn) ra ngoài cửa sổ.
4. Nếu là học sinh do Well at School cấp, các em (Nhận) Học bổng.
Xem thêm : Sự thật thú vị khi học toán lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo
5. AI (Play) Âm nhạc ở tầng trên? Nó thực sự ồn ào.
6. Trời (Bắt đầu) Trời mưa trên đường về nhà, nhưng may mắn là tôi có ô trong túi.
7. Tôi không chắc chắn về câu trả lời nên tôi (Đoán) và tôi (Là) Đúng!
8. Tôi (làm) bài tập của mình bây giờ, nhưng tôi có thể đến và giúp bạn sau.
Bài học 5:
1. – “___________ LỚP đang học à?” – “Lớp 6B.”
A. Mà B. Ở đâu C. Khi nào D. Của ai
2. Ở nhiều trường học ở Việt Nam Học sinh phải mặc _____________.
A. Quần áo B. Bộ vest C. Đồng phục D. Áo khoác
3. Trung: “Bạn nghĩ tại sao hầu hết mọi người học tiếng Anh?”
Gió: “___________.”
A. Tất cả đều là
B. Tôi nghe nói nó rất hay
C. Vì nó được dùng để cộng
D. bởi vì tôi thích nó
4. Khi bạn tôi bỏ lỡ buổi học, tôi luôn ___________ Anh ấy Ghi chú của tôi.
A. Nhận B. Gửi C. Vay D. CHO VAY
5.
A. Cái nào B. Ở đâu C. Khi nào D. Cái đó
6. Tôi hoàn toàn không giỏi chút nào ___________ bất kỳ loại hình thể thao nào.
A. với B. trên C. tại D. cho
7. – “Lớp học của bạn năm nay thế nào?”
– “Tuyệt vời. _____________ Bốn mươi bảy học sinh, và họ là những người bạn tốt.”
A. Đó là B. Họ là C. Có D. Đó là
8. Việc học cách lắng nghe giáo viên là điều cần thiết ___________.
A. Chú ý B. Chú ý C. Chú ý D. Tham dự
9. Trẻ em sẽ học chăm chỉ nếu bài học _____________.
A. Đẹp B. Dễ chịu C. Thất vọng D. Thú vị
10. Tôi luôn lo lắng khi tôi _____________ Eram.
A. Lấy B. Làm C. Làm việc D. Viết
Bài 6: Hoàn thành câu thứ 2 sao cho nghĩa tương tự Câu 1.
1. Ở trường bạn có phòng máy tính không?
DES ______________?
2. Cả môn Toán và Tiếng Anh đều thú vị đối với Ngài.
Anh ấy là ______________.
3. Trường Hoa có hơn 500 học sinh.
Ở đó _______________.
4. Janet không thích xem thể thao trên TV.
Janet không quan tâm ______________.
5. Bạn dành bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh mỗi ngày?
_______________ kéo dài bao lâu?
BÀI TẬP VÀ Quá khứ đơn và quá khứ
Bài 7: Chọn câu trả lời đúng
1. Bố không mua/ KHÔNG mua xe mới.
2.
3. Bạn có thích/thích Chips không?
4. Mary rời đi/ Đi Ý vào tháng trước.
5. John có đến dự bữa tiệc không?
Bài 8: Cho dạng đúng của động từ, ở thì hiện tại hay quá khứ đơn
1. A: ___________________ (Bạn/ Đi) hôm qua có đi làm không?
B: KHÔNG, tôi _________. Tôi ___________ (Không bao giờ/ Làm việc) vào thứ bảy.
2. A: _______________ (Bạn/thấy chưa) Charles Hôm qua?
B: Vâng. Chúng tôi ________ (CÓ) Ăn trưa cùng nhau.
3. A: ____________ (Colin/ Làm việc) tại ngân hàng?
B: Không, anh ấy ____________. Ông ________ (làm việc) tại một bưu điện
4. A: ____________ (Bạn/ làm gì) Chủ nhật tuần trước có gì thú vị không?
B: Không, không hẳn. Tôi _____________ (Xem) TV và _________________ (Đọc) Một cuốn sách. Đó là một ngày cuối tuần nhàm chán.
5. A: __________ (bạn/làm) gì vào cuối tuần?
B: Chúng tôi đã từng ___________ (đi) đến bãi biển
Bài 9: Cho dạng động từ đúng, ở thì hiện tại hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn
Tommy Brown ________ (thích) Bịa ra những câu chuyện. Không ai ______ (Tin) Những gì anh ấy ______ (Nói) bởi vì anh ấy luôn _____ (Nói) Nói dối. Anh ấy _______ (Sống) ở Một ngôi làng nhỏ và _______ (làm việc) tại một trang trại ngay bên ngoài Làng. Một đêm cuối tuần, Tommy _____ (Kết thúc) Làm việc muộn. Nó _________ (be) Tối và Lạnh. Đột nhiên, anh ấy _______ (nghe thấy) một tiếng động lạ, nên anh ấy _______ (nhìn) lên. Nó _________ (là) Một chiếc đèn nhấp nháy sáng chói của UFO. UFO ________ (Đi xuống) về phía anh ấy và anh ấy ________ (xem) Hai người đàn ông màu xanh lá cây đang nhìn anh ấy từ bên ngoài. Anh ấy _________ (Hét lên), ___________ (Bỏ rơi) Túi của anh ấy và _______________ (Chạy đi). Khi anh ấy ______________ (Đến) Trong làng, anh ấy ______________ (Chạy) Vào một người nào đó Dân làng và ______________ (Bắt đầu) Tự kể về những người ngoài hành tinh nhưng tất cả họ đều _____________ (Cười) với Ngài. Không có ai ______________ (Tin) Tommy.
Tổng hợp kiến thức và bài tập thì hiện tại và quá khứ đơn sẽ giúp các bạn học nắm vững ngữ pháp và vận dụng tốt phần này 2. Chúc các bạn học tốt!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)