Cùng với for -Since, yet và yet cũng là hai giới từ thường được sử dụng ở các thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn và các bạn sẽ học về thì hiện tại hoàn thành với yet và yet.
- Kiến thức cơ bản về tính chất giao hoán của phép cộng chi tiết nhất
- Công thức và cách giải bài tập ứng dụng đạo hàm trong vật lý chi tiết
- Học toán lớp lá với con không còn là nỗi sợ nhờ đến 10+ bí kíp được hàng triệu phụ huynh tin dùng
- Bỏ túi những mẩu truyện thai giáo tháng thứ 5 giúp bé phát triển hay nhất
- [So sánh] Thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành
Định nghĩa: Chưa và Đã là gì?
“Yet” và “already” là hai trạng từ thường được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt ở thì hiện tại hoàn thành. Theo đó:
Bạn đang xem: [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already
- “Yet”: chưa, chưa bao giờ (làm bất cứ điều gì) thường được dùng để nói về những việc chưa xảy ra nhưng dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. Nó được sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi.
- “Already”: vừa xong, đã… rồi dùng để nói về những việc xảy ra sớm hơn dự kiến. Nó thường được dùng trong câu khẳng định.
Qua ý nghĩa của hai giới từ, học sinh có thể thấy được sự khác biệt khi “already” được dùng để nói về một hành động, một sự kiện đã xảy ra, đã được thực hiện và “yet” dùng để chỉ một sự việc. điều gì đó chưa từng xảy ra hoặc một hành động chưa từng được thực hiện trước đó. Chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.
Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành và yet
Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY
Cấu trúc: S + có/có + đã + PII
Vị trí của đã: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.
Sử dụng:
- Câu khẳng định: “Already” được đặt trước động từ chính (hoặc giữa trợ động từ và động từ chính) để nhấn mạnh việc gì đó đã được hoàn thành sớm hơn dự kiến.
Ví dụ: “Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.” (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.)
- Câu nghi vấn: “Already” cũng có thể được dùng trong câu hỏi để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi biết rằng điều gì đó sắp xảy ra.
Ví dụ: “Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?” (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
Thì hiện tại hoàn thành với YET
Cấu trúc: S + has/has + not + PII + yet
Vị trí của yet: Đứng ở cuối câu, sau phân từ hoặc tân ngữ thứ hai.
Sử dụng:
- Câu phủ định: “Yet” được đặt ở cuối câu để nói rằng điều gì đó chưa xảy ra.
Ví dụ: “Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.” (Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)
- Câu nghi vấn: “Yet” được dùng ở cuối câu hỏi để hỏi xem chuyện gì đã xảy ra hay chưa.
Ví dụ: “Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?” (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
Làm sao để phân biệt được YET và ALREAD?
Tiêu chuẩn
|
Chưa
|
Đã
|
Kiểu câu
|
Câu phủ định và câu nghi vấn
|
Câu khẳng định và câu nghi vấn
|
Hoàn thành sự kiện
|
Chưa hoàn thiện, dự kiến sẽ hoàn thiện trong tương lai
|
Đã hoàn thành, sớm hơn dự kiến
|
Vị trí trong câu
|
Cuối câu
|
Trước động từ chính hoặc giữa động từ phụ và động từ chính
|
Ví dụ trong câu phủ định
|
“Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.”
|
Không thường dùng trong câu phủ định
|
Ví dụ trong câu hỏi
|
“Cậu đã làm xong bài tập về nhà chưa?”
|
“Cậu đã làm xong bài tập về nhà chưa?”
|
Ví dụ trong câu khẳng định
|
Không thường dùng trong câu khẳng định
|
“Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.”
|
Xem thêm: Phân biệt cách dùng thì hiện tại hoàn thành vì – for
Hãy xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con bạn ngay từ bây giờ cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior!
Bạn đang tìm cách giúp con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior là giải pháp hoàn hảo!
Với timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior, con bạn sẽ:
Ưu điểm nổi bật của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior:
Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior cùng con chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả nhé!
|
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và đã
Bài 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý trong ngoặc
1. Tôi ________________________. (+/đã/để nghe nhạc)
2. Tôi ________________________. (-/chưa/đi bơi/chưa)
3. Tôi ________________________. (+/đã/để chụp vài bức ảnh)
4. Tôi ________________________. (+/đã/để giúp Jane vào bếp)
5. Tôi ________________________. (+/đã/để chơi guitar của tôi)
6. Tôi ________________________. (+/đã/đi chơi với bạn bè)
7. Tôi ________________________. (-/chưa/giặt áo sơ mi của tôi/chưa)
8. Tôi ________________________. (+/đã/dọn giường cho tôi rồi)
9. Tôi ________________________. (+/đã/rửa rửa rồi)
10. Tôi ________________________. (-/chưa/nói chuyện với giáo viên toán của tôi/chưa)
Bài 2: Hoàn thành câu
Ví dụ: đã hoàn thành/ có/ dự án khoa học của tôi/ chỉ/ tôi
=> Tôi vừa hoàn thành dự án khoa học của mình.
1. chưa/ chưa/ nói/ với anh ấy/ cô ấy
2. đã xong/ có/ nhiệm vụ/ chúng tôi/ rồi
3. vừa/ có/ anh ấy/ tôi/ thấy
4. xe của anh ấy/ chưa/ anh ấy/ chưa/ sửa xong
Xem thêm : 5 quy tắc chuẩn dạy con viết chữ đẹp mẹ nhất định phải biết!
5. họ/ đến/ quay lại/ vừa/ có
6. một tách cà phê/ đã/ Kate/ say/ đã rồi
7. bạn /đã chơi/ vừa /có/ quần vợt
8. đậu/ tôi/ chưa/ chưa/ kỳ thi
9. cô ấy/ đã rời/ đã/ đã/ cho/ làm việc
10. có/ bố mẹ tôi/ đỗ xe/ chỉ
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các giới từ thích hợp đã có, chưa, kể từ, cho, chỉ.
1. A: Tôi đã __________ xem bộ phim này hai lần. Tôi thích nó.
B: Vâng, họ nói đó là một câu chuyện thú vị, nhưng tôi chưa xem nó _________.
2. A: Tôi chưa gặp John _________Chủ nhật. Anh ấy vừa biến mất.
B: Tôi đã ________ gặp anh ấy ở bệnh viện. Tôi đã ở đó cách đây vài phút. Anh ấy cảm thấy không khỏe __________ bữa tiệc chia tay chúng tôi tổ chức vào thứ bảy.
3. Alan và Pamella đã kết hôn được _________ mười hai năm.
4. Họ đã sống chung một nhà _________ họ kết hôn.
5. Tôi chưa nói với ai _________ về quyết định của mình. Xin vui lòng giữ bí mật.
6. Tôi lo lắng cho con trai tôi. Anh ấy chưa về nhà ________.
7. Anh trai tôi đã mua một căn nhà vào tháng trước nhưng anh ấy vẫn chưa sửa sang lại nó _________.
Đáp án bài tập:
Bài học 1:
1. Tôi đã nghe nhạc rồi.
2. Tôi chưa đi bơi.
3. Tôi đã chụp một số bức ảnh rồi.
4. Tôi đã giúp Jane vào bếp rồi.
5. Tôi đã chơi ghi-ta rồi.
6. Tôi đã đi chơi với bạn bè rồi.
7. Tôi vẫn chưa giặt áo sơ mi của mình.
8. Tôi đã dọn giường rồi.
9. Tôi đã giặt xong rồi.
10. Tôi vẫn chưa nói chuyện với giáo viên toán của mình.
Bài học 2:
1. Cô ấy vẫn chưa nói chuyện với anh ấy.
2. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tôi vừa mới nhìn thấy anh ấy.
4. Anh ấy vẫn chưa sửa xe.
5. Họ vừa quay lại.
6. Kate đã uống xong một tách cà phê rồi.
7. Bạn vừa chơi quần vợt.
8. Tôi vẫn chưa vượt qua kỳ thi.
9. Cô ấy đã đi làm rồi.
10. Bố mẹ tôi vừa đỗ xe.
Bài học 3:
1. đã – chưa
2. kể từ – chỉ – kể từ
3. cho
4. kể từ khi
5. chưa
6. chưa
7. chưa
Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và were ở trên sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ ràng cách sử dụng hai giới từ này. Quan trọng nhất là bạn sẽ tránh nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành. Hãy đọc kỹ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)