Giáo dụcHọc thuậtLà gì?

Giới trẻ tiếng Anh là gì? Cập nhật từ lóng siêu chất về giới trẻ

4
Giới trẻ tiếng Anh là gì? Cập nhật từ lóng siêu chất về giới trẻ

Những người trẻ tiếng Anh là gì và từ vựng nào liên quan đến những người trẻ tuổi thường được sử dụng ngày nay? Bên cạnh đó, bạn có biết về những lời nói siêu lóng hay những người trẻ tuổi không? Nếu không, đừng bỏ lỡ thông tin hữu ích thông qua bài viết sau.

Tiếng Anh trẻ là gì?

Vậy từ “trẻ” trong tiếng Anh là gì? Tùy thuộc vào bối cảnh, chúng ta thường sử dụng các từ cho phù hợp.

Một số từ tiếng Anh có nghĩa là những người trẻ như tuổi trẻ, thanh niên, những người trẻ tuổi.

Đôi khi trong một số bối cảnh cụ thể, mọi người cũng có thể sử dụng các từ đồng nghĩa như thế hệ trẻ (thế hệ trẻ) để thay thế.

Và để giúp mọi người hiểu rõ hơn cách sử dụng những người trẻ tuổi bằng tiếng Anh, vui lòng tham khảo các ví dụ sau.

  1. Tuổi trẻ ngày nay (những người trẻ ngày nay).
  2. Đó là một công việc, đào tạo thanh niên của đất nước để trưởng thành, công dân có trách nhiệm. (Đó gần như là một công việc, đào tạo những người trẻ tuổi của đất nước để trở thành những công dân trưởng thành và có trách nhiệm).

Tương tự, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, mọi người có thể chọn từ vựng phù hợp để sử dụng.

Từ vựng liên quan đến những người trẻ tuổi được sử dụng nhiều

Đề cập đến những người trẻ tuổi thường nghĩ về nhiều tính từ như năng động, nhiệt tình, dũng cảm … Vậy bạn có biết tiếng Anh của những tính từ này không? Hãy tìm hiểu.

Đừng bỏ lỡ một số từ vựng hoặc liên quan đến những người trẻ tuổi. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)












Từ Phát âm Nghĩa Ví dụ
Vui vẻ (adj) /ˈTr.fəl/ vui vẻ và tích cực

Cô quản lý để luôn vui vẻ bất chấp mọi thứ.

(Cô ấy cố gắng lạc quan và lạc quan trong mọi hoàn cảnh.)

Tự tin (adj) /ˈKːn.fə.dənt/ Tự tin, chắc chắn, tự tin …

Hãy tự tin hơn một chút vào bản thân!

(Hãy tự tin hơn một chút về bản thân!)

Xã hội (adj) /ˈSoʊ.ʃəl/ hòa đồng

Em gái tôi thực sự hòa đồng. Cô ấy thích các bữa tiệc.

(Chị tôi rất hòa đồng. Cô ấy thích các bữa tiệc.)

Tham vọng (adj) /mˈbɪʃ.əs/ Có tham vọng, một ác ý, khao khát một cái gì đó …

Đó là một dự án đầy tham vọng để khôi phục các công viên công cộng.

(Đó là một dự án đầy tham vọng để khôi phục các công viên công cộng.)

Sáng tạo (adj) /kriˈeɪ.t̬ɪv/ sáng tạo

Đó là một giải pháp khá sáng tạo cho giải pháp Diffilem.

(Đó thực sự là một giải pháp sáng tạo để giải quyết các vấn đề khó khăn.)

Nhiệt tình (adj) /ɪnˌθu · ziˈæs · tɪk/ nhiệt tình, nhiệt tình

Cô ấy dường như không nhiệt tình lắm về bộ phim đó.

(Cô ấy dường như không nhiệt tình lắm về bộ phim đó.)

Chăm chỉ (adj) /ɪnˌθu · ziˈæs · tɪk/ Làm việc chăm chỉ, siêng năng.

Lily có vẻ ngại ngùng lúc đầu, nhưng bên dưới đó là một cô gái quan sát rất chăm chỉ.

(Lúc đầu, Lily có vẻ ngại ngùng, nhưng đằng sau nó là một cô gái siêng năng và quan sát.)

Ngoài ra còn có nhiều từ tiếng Anh khác mà mọi người có thể đề cập đến đa dạng hóa từ vựng của họ. Lưu ý để tìm hiểu cách phát âm đúng hơn và các ví dụ cụ thể để biết cách sử dụng nó một cách thích hợp.

Xem thêm: Học tiếng Anh trực tuyến ở đâu tốt nhất cho em bé của bạn?

Cập nhật tiếng lóng siêu chất lượng từ những người trẻ tuổi

Với thông tin ở trên, mọi người đã biết những người trẻ tuổi bằng tiếng Anh là gì. Bên cạnh các tính từ liên quan, có nhiều từ bị ngất mà nhiều người trẻ sử dụng. Đừng quên cập nhật thường xuyên để bắt kịp xu hướng.

Tham khảo những từ tiếng lóng siêu ngất xỉu mà những người trẻ thường sử dụng. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

1. Nhận nó/lấy nó

Có nghĩa là: Nhận nó (hiểu rồi) đồng nghĩa với để hiểu điều gì đó.

Sử dụng từ này khi bạn hiểu ý nghĩa của đối thủ. Ngoài ra, khi ai đó hỏi bạn và bạn đồng ý, bạn có thể trả lời đã nhận được nó.

Ví dụ:

  • Xin lỗi, nhưng tôi không hiểu. Bạn có thể lặp lại điều đó? (Xin lỗi, nhưng tôi vẫn không hiểu. Bạn có thể lặp lại không?
  • Bạn có thể giúp tôi? – Bạn nhận được nó. (Bạn có thể giúp tôi không? – Rất sẵn lòng.)

2. Đã làm nó

Ý nghĩa: Nó có nghĩa là nó đã làm điều đó, đã làm điều đó, đã thành công.

Khi bạn hoàn thành một cái gì đó, thành công, một cái gì đó thường sử dụng câu này để thể hiện một thái độ hạnh phúc.

Ví dụ:

  • Chà, Hannah thực sự đã làm điều đó! (Thật vậy, Hanah đã làm điều đó!)

3. Cho nó một phát bắn

Có nghĩa là: Cung cấp cho nó một phát bắn có nghĩa là cụm từ để thử một cái gì đó, có nghĩa là thử một cái gì đó, một cái gì đó.

Ví dụ:

  • Mặc dù bạn chưa bao giờ nhảy Rumba trước đây, tôi nghĩ bạn nên cho nó một phát bắn. (Mặc dù bạn chưa bao giờ nhảy Rumba trước đây, tôi nghĩ bạn nên thử nó.)

4. Gà

Ý nghĩa: Gà quen thuộc với thịt gà nhưng được những người trẻ Mỹ sử dụng để chỉ sự hèn nhát (hèn nhát).

Và nếu sử dụng gà động từ, điều đó có nghĩa là từ bỏ hoặc không dám làm điều gì đó vì sợ hãi, hèn nhát.

Ví dụ:

  • Nhảy, bạn gà! (Nhảy, sự hèn nhát này.)
  • Tôi sẽ đi nhảy bungee, nhưng tôi đã ra ngoài. (Tôi định nhảy bungee nhưng tôi đã bỏ cuộc.)

Gà trong tiếng lóng có nghĩa là bạn biết gì? (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

5. Bắt một số zs

Ý nghĩa: Bắt một số Z có nghĩa là đi ngủ trong một thời gian, tương tự như ngủ.

Ví dụ:

  • Tôi muốn bắt một số Z trước khi đi chơi tối nay. (Tôi muốn ngủ một lúc trước khi đi chơi tối nay.)

6. Xuất hiện ở đây

Ý nghĩa: Khi bạn nói tôi ra khỏi đây có nghĩa là bạn đang vội nên bạn phải rời đi. Cụm từ này tương đương với tôi đang rời đi một cách vội vàng.

Ví dụ:

  • Opps, xin lỗi tôi đến muộn. Tôi ra khỏi đây. (Ồ, xin lỗi, tôi sắp đến muộn. Tôi phải đi.)

7. Đi chơi

Ý nghĩa: Hang động bằng tiếng Việt có nghĩa là treo, móc nhưng khi kết hợp với chương trình, nó có nghĩa là đi ra ngoài.

Ví dụ:

  • Họ thích đi chơi với nhau khi họ còn nhỏ. (Họ thường đi ra ngoài khi họ còn nhỏ.)

8

Ý nghĩa: Mút thường được biết đến với ý thức chung của sự hút, hút. Tuy nhiên, những người trẻ tuổi thích sử dụng từ này để mô tả sự xấu. Khi bạn sử dụng từ này, nó có nghĩa là nói về một cái gì đó xấu.

Ví dụ:

  • Người đàn ông, công việc này thật tệ! (Chúa ơi, công việc này là xấu!)

Mút trong tiếng lóng có nghĩa là hút thuốc, phải không? (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

9. Màu xanh

Ý nghĩa: Blue có nghĩa là màu xanh và đây là một cách sử dụng rất phổ biến ngày nay. Nhưng hành động như một tiếng lóng, màu xanh có nghĩa là nỗi buồn hoặc nỗi buồn. Đôi khi màu xanh cũng được sử dụng để mô tả một người không mạnh mẽ.

Ví dụ:

  • Anh ấy hơi xanh kể từ khi cô ấy rời đi. (Anh ấy đã hơi buồn kể từ khi cô ấy rời đi.)

10. Buck

Ý nghĩa: Buck có nghĩa là xô (danh từ) hoặc nhảy lên (động từ). Tuy nhiên, mọi người bây giờ thích sử dụng từ này như một đô la.

Megabucks có nghĩa là rất nhiều tiền, tương đương với rất nhiều tiền.

Ví dụ:

  • Anh ta kiếm được Megabucks làm việc cho một ngân hàng Mỹ. (Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền (hàng triệu đô la) khi làm việc cho một ngân hàng Mỹ.)
  • Tôi có thể mượn một vài đô la không? (Tôi có thể vay một vài đô la không?)

11. Yolo

Ý nghĩa: Một từ tiếng lóng được sử dụng bởi nhiều người trẻ ngày nay đề cập đến khái niệm sống là Yolo. Đây là chữ viết tắt của bạn chỉ sống một lần (bạn chỉ sống một lần trên thế giới). Câu này có nghĩa là khuyến khích mọi người mạnh dạn sống như họ muốn, theo đuổi niềm đam mê và làm những gì họ thích để họ không phải hối tiếc sau này.

Ví dụ:

  • Hoàn thành toàn bộ thùng kem. Yolo. (Sau khi hoàn thành hộp kem. Yolo)

Phần kết luận

Ngoài ra còn có nhiều từ tiếng lóng rất phổ biến khác không chỉ trong cuộc sống thực mà còn trên các mạng xã hội như Dunno (không biết), Epic Fail (Thất bại thảm hại), Lamb, Rock (Great) … Mọi người có thể đề cập nhiều hơn nữa để sử dụng nhiều hơn Khi cần thiết. Với thông tin về bài báo, nó cũng đã giải thích rõ ràng những người trẻ tuổi Anh là gì. Để mở rộng từ vựng phong phú một cách hiệu quả, hãy tìm hiểu về ứng dụng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior hiện đang phổ biến.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm