Giáo dụcHọc thuật

Full kiến thức về độ to của âm | Giải bài tập vật lý 7 liên quan

4
Full kiến thức về độ to của âm | Giải bài tập vật lý 7 liên quan

Trong chương trình vật lý 7, trẻ sẽ được học rất nhiều về âm thanh và những điều thú vị xung quanh nó. Những câu hỏi như tại sao âm thanh trong cuộc sống lại khác nhau? Tại sao có âm thanh rất nhỏ nhưng cũng có âm thanh rất lớn? Các âm thanh khác nhau như thế nào?… Tất cả sẽ có trong bài viết về độ to của âm thanh mà timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chia sẻ ngay sau đây.

Biên độ dao động – âm thanh to, âm thanh nhẹ

Trước hết chúng ta cần hiểu dao động là gì? Biên độ dao động ảnh hưởng như thế nào đến độ to của âm? Chỉ khi đó chúng ta mới có thể hiểu rõ độ to của âm thanh.

Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó. Hiểu theo cách khác, trong quá trình dao động, độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của vật sẽ gọi là biên độ dao động.

Biên độ dao động càng lớn thì âm thanh phát ra từ vật đó sẽ càng lớn. Ngược lại, biên độ dao động của vật càng nhỏ thì âm thanh sẽ càng nhẹ nhàng. Vì vậy, có thể nói độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của vật.

Một ví dụ điển hình cho thấy độ to của âm thanh phụ thuộc vào biên độ dao động mà chúng ta dễ dàng nhận thấy nhất đó là trống đồng. Khi không có ngoại lực, bề mặt trống sẽ ở vị trí cân bằng.

Khi có một lực tác dụng vào (dùng dùi trống đánh vào mặt trống), mặt trống sẽ chuyển động, tạo ra các biên độ dao động. Bề mặt trống càng rung thì âm thanh phát ra càng to. Chứng minh rằng biên độ dao động ảnh hưởng trực tiếp đến độ to của âm.

Khi vật ở vị trí cân bằng thì biên độ dao động sẽ bằng 0 và không phát ra âm thanh.

Độ to của âm thanh

Trong cuộc sống, âm thanh có độ to nhỏ khác nhau. Sau khi tìm hiểu về biên độ dao động ảnh hưởng đến âm thanh. Chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục tìm hiểu về độ to của âm thanh.

Độ to của âm thanh là gì?

​​​​​​Độ to của âm thanh được đo bằng decibel (ký hiệu: dB).

Ngoài dB, độ to của âm còn được biểu thị bằng nhiều đơn vị khác nhưng trong chương trình vật lý 7 học sinh chủ yếu sử dụng đơn vị dB.

Âm thanh mà tai chúng ta nghe được chỉ nằm trong một phạm vi nhất định chứ không phải ở bất kỳ mức âm thanh nào mà con người có thể nghe được. Mức phù hợp đó là 70dB. Âm thanh càng to (không quá 70dB) thì âm thanh sẽ càng rõ ràng.

Nếu cường độ của âm thanh vượt quá 70dB và kéo dài thì chúng ta không còn nghe rõ và thoải mái được nữa. Độ to của âm ở mức 70dB được gọi là giới hạn ô nhiễm tiếng ồn.

Khi độ lớn của âm thanh bằng hoặc lớn hơn 130dB, mức âm thanh này sẽ khiến tai chúng ta cảm thấy đau nhức, khó chịu và có thể dẫn đến suy giảm thính lực. Độ lớn của âm thanh này ở mức 130dB được gọi là ngưỡng đau và có thể gây điếc.

Ở mức ngưỡng đau, nó có thể dẫn đến mất thính lực. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Âm thanh hiện diện xung quanh chúng ta, nó có thể nhỏ hoặc to. Tuy nhiên, không phải mọi âm thanh con người đều có thể nghe được. Vì vậy, để đo độ to của âm thanh người ta phải sử dụng máy chuyên dụng.

Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?

Độ to của âm thứ cấp phụ thuộc vào biên độ dao động của vật.

Âm thanh càng to khi biên độ dao động của vật càng lớn. Ngược lại, biên độ dao động của vật càng nhỏ thì âm thanh phát ra càng nhỏ.

Độ to của một số âm thanh

Độ to của một số âm thanh chúng ta thường gặp trong cuộc sống. (Ảnh: Canva.com)

Để nhận biết độ to của các âm thanh khác nhau, các nhà nghiên cứu đã cung cấp bảng các âm thanh phổ biến phát ra từ đồ vật và hoạt động hàng ngày của con người. Điều này giúp chúng ta phân biệt được mức độ âm thanh phát ra từ đó.












Tiếng lá rơi xuống đất

10dB

Giọng nói thì thầm

20dB

Cuộc trò chuyện bình thường

40dB

Âm nhạc lớn

60dB

Tiếng ồn rất lớn trên đường phố

80dB

Tiếng ồn của máy móc hạng nặng trong nhà máy

100dB

bu lông

120dB

Tiếng động cơ phản lực cách đó 4m

Ngưỡng đau (gây đau tai)

130dB

Xem thêm: Âm phản xạ là gì? Ứng dụng của âm phản xạ là gì?

Phương pháp giải bài tập về độ to của âm

Dưới đây là một số dạng bài tập về độ to của âm mà trẻ thường gặp và cách giải.

Dạng 1: Xác định biên độ dao động.

Để xác định biên độ dao động cần dựa vào định nghĩa biên độ dao động.

Lưu ý: Biên độ dao động không phải là khoảng cách lớn nhất của vật so với vị trí đứng yên cân bằng mà là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí đứng yên cân bằng ban đầu.

Ở dạng này, bài tập thường sẽ liên quan đến con lắc nên học sinh cần quan sát vị trí và tìm biên độ dao động của vật. Biên độ dao động lớn nhất là khoảng cách từ con lắc đến vị trí cân bằng xa nhất.

Loại 2. Giải thích một số hiện tượng trong đời sống

Ở dạng này bạn cần dựa vào đặc điểm để trả lời:

Để giải được các bài tập dạng này, bạn cần phải nắm vững lý thuyết!

Mẫu 3. Nhận biết âm thanh

Tương tự như dạng 2, dạng này bạn cũng cần nắm vững kiến ​​thức lý thuyết. Dựa vào giới hạn ô nhiễm tiếng ồn (70dB) và ngưỡng đau (130dB) nêu trên, có thể xác định được âm thanh nào có thể nghe được bình thường, âm thanh nào không thể nghe được.

Dạng bài tập này được kết hợp với thực tế cuộc sống nên bạn cần nắm rõ giới hạn độ to của âm thanh để có thể áp dụng vào thực tế.

Bài tập về độ to của âm thanh

Câu 1: Âm thanh do một vật phát ra nhỏ hơn khi:

A. Vật dao động càng chậm

B. Biên độ dao động nhỏ hơn

C. Tần số dao động càng nhỏ

D. Vật dao động càng nhỏ

Câu 2: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng được gọi là:

A. Chu kỳ dao động

B. Tần số dao động

C. Biên độ dao động

D. Tốc độ dao động

Câu 3: Khi đi xa, đại lượng âm thanh nào sau đây thay đổi?

A. Biên độ và tần số dao động âm thanh

B. Tần số dao động của âm thanh

C. Tốc độ truyền âm

D. Biên độ dao động của âm thanh

Câu 4: Ngưỡng chịu đau (gây đau tai) của con người là xấp xỉ;

A. 130dB

B.120dB

C. 140dB

D. 150dB

Câu 5: Biên độ dao động của âm càng lớn khi

A. Vật dao động với tần số lớn hơn

B. Vật dao động càng chậm

C. Vật dao động càng nhanh

D. Vật dao động càng mạnh

Câu 6: Khi nào một vật phát ra âm thanh to hơn?

A. Khi vật dao động nhanh hơn

B. Khi vật dao động mạnh hơn

C. Khi tần số dao động lớn hơn

D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng

Câu 7: Biên độ dao động là bao nhiêu?

A. Là số lần dao động trong một giây

B. Là độ lệch của vật trong một giây

C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật có thể dao động

D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

Câu 8: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Tốc độ dao động

B. Biên độ dao động

C. Tốc độ dao động

D. Biến động thời gian

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng “Tại sao khi nói chuyện trong phòng kín thường nghe to hơn so với khi nói chuyện trong phòng không kín?”

A. Vì phòng kín nên âm thanh không thể lọt ra ngoài nên ta nghe rõ hơn

B. Vì phòng mở luôn có sự đối lưu không khí nên không khí sẽ mang âm thanh đi xa, làm giảm độ to của âm nên tai chúng ta không thể nghe rõ.

C. Vì phòng kín thường yên tĩnh hơn nên tai chúng ta nghe rõ hơn

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 10: Chọn đáp án đúng Tại sao khi đứng ở sân ga ta nghe thấy tiếng còi rời ga nhỏ hơn nhưng khi tàu đến ga thì tiếng còi lại to hơn?

A. Vì đó là dấu hiệu để phân biệt tàu thuyền đến và đi

B. Vì tàu đang đến nên khoảng cách giữa chúng ta và tàu càng ngày càng gần nên chúng ta nghe to hơn và tàu càng ngày càng xa nên chúng ta nghe thấy nhỏ hơn.

C. Cả hai câu trên đều sai

D. Cả hai câu trên đều đúng

TRẢ LỜI:

  1. B

  2. C

  3. D

  4. MỘT

  5. D

  6. B

  7. D

  8. B

  9. D

  10. B

Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ các kiến ​​thức về độ to của âm thanh và một số bài tập thường gặp khi học chương trình vật lý lớp 7. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn. về âm thanh cũng như ứng dụng nó vào đời sống. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm