- Mỗi cái là gì?
- Làm thế nào để mỗi người sử dụng? Cách sử dụng từng tiếng Anh
- Sử dụng “mỗi” trước khi các danh từ có thể đếm các số nhỏ
- Cấu trúc “mỗi” với số nhiều
- “Mỗi” đứng độc lập, không cần một danh từ sau
- “Mỗi” đi cùng với giới từ “của”
- So sánh cách sử dụng từng
- Sự giống nhau của “mỗi” và “mỗi”:
- Sự khác biệt giữa “mỗi” và “mỗi”:
- Khi sử dụng mỗi?
- Bài tập 1: Xác định “mỗi” trong các câu
- Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “mỗi” hoặc “mỗi”
- Bài tập 3: Đổ đầy các từ phù hợp vào chỗ trống
- Bài tập 4: Đúng – sai về “mỗi” và “mọi”
- Bài tập 5: Phân biệt “Mỗi” “và” Mỗi “trong các câu
- Kết luận
Trong tiếng Anh, mỗi từ là một từ được sử dụng để đề cập đến từng yếu tố riêng lẻ trong một nhóm, vì vậy nó thường bị nhầm lẫn với mỗi. Vậy mỗi cái là gì? Làm thế nào để sử dụng mỗi để phân biệt nó với mỗi? Hãy tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau với khỉ.
- C level là gì? Tất cả những gì bạn cần biết về vị trí này
- Cách học tiếng miền Trung đơn giản nghe nói một lần là hiểu!
- Ngầu là gì? Giải mã phong cách có thể đốn tim bất kì ai trong một nốt nhạc
- Getnada là gì? Hướng dẫn nhanh tạo email Getnada
- [Dàn ý & Bài mẫu] Tập làm văn bảo vệ môi trường: Lời kể của thiên nhiên
Mỗi cái là gì?
Mỗi tiếng Anh có nghĩa là “mỗi” và thường được sử dụng để đề cập đến cá nhân hoặc một phần trong một nhóm nhỏ hoặc một tập hợp cụ thể. Mỗi cái được sử dụng để nhấn mạnh sự phân tách và phân tách giữa mỗi đối tượng hoặc nhóm. Nó thường đi với một danh từ số ít và có thể đứng ở đầu, giữa hoặc ở cuối câu.
Bạn đang xem: Each là gì? Cách dùng Each trong tiếng Anh tránh nhầm với Every
Ví dụ:
Trong những trường hợp này, mỗi trường hợp giúp làm rõ rằng mỗi cá nhân hoặc một phần của nhóm có đặc điểm riêng.
Làm thế nào để mỗi người sử dụng? Cách sử dụng từng tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn khi sử dụng từng tiếng Anh, đây là một số hướng dẫn cụ thể:
Sử dụng “mỗi” trước khi các danh từ có thể đếm các số nhỏ
“Mỗi” là giới hạn, thường được sử dụng trước các danh từ số ít. Động từ theo “mỗi” cũng phải được chia dưới dạng số ít.
Ví dụ:
Không sử dụng “mỗi” với các danh từ số nhiều:
-
Sai: Mỗi cuốn sách
-
Có: Mỗi cuốn sách
Cấu trúc “mỗi” với số nhiều
Khi sử dụng “mỗi người”, chúng ta thường đi kèm với số nhiều hoặc một từ giới hạn như “The”, “My”, “Her”, “His”, … …
Ví dụ:
-
Mỗi người trong chúng ta có một sự mở rộng khác nhau. (Mỗi người trong chúng ta đều có ý kiến khác nhau.)
-
Mỗi học sinh đều là một người có tính năng. (Mỗi học sinh nhận được chứng chỉ.)
Động từ theo sau “Mỗi” thường được chia ở dạng số ít.
“Mỗi” đứng độc lập, không cần một danh từ sau
“Mỗi” cũng có thể đứng một mình để thay thế các danh từ được đề cập trước đó.
Ví dụ:
“Mỗi” đi cùng với giới từ “của”
Khi “mỗi” đi theo giới từ “của”, chúng tôi sử dụng cấu trúc “mỗi + của + danh từ hoặc cụm danh từ” để nhấn mạnh tính độc lập của từng phần tử.
Ví dụ:
So sánh cách sử dụng từng
Sau khi hiểu “mỗi” là gì, chúng ta thường nhầm lẫn nó với “mỗi” vì cả hai đều có nghĩa là “mỗi người”. Tuy nhiên, có những khác biệt quan trọng giữa hai từ này về phạm vi và sử dụng như sau:
Sự giống nhau của “mỗi” và “mỗi”:
Cả “mỗi” và “mỗi” mỗi “đều được sử dụng với một danh từ số ít và thêm ý nghĩa cho các danh từ đính kèm, nhấn mạnh từng phần tử hoặc đối tượng riêng lẻ.
Ví dụ:
Sự khác biệt giữa “mỗi” và “mỗi”:
Mỗi
|
Mọi
|
Được sử dụng để tham khảo từng đối tượng riêng lẻ (2 trở lên 2).
|
Được sử dụng để tham khảo tất cả các đối tượng trong một nhóm (3 trở lên 3).
|
Ví dụ: Mỗi phòng là duy nhất.
|
Ví dụ: Mỗi phòng đều trông giống nhau.
|
Có thể đứng độc lập trong câu.
|
Không thể đứng độc lập.
|
Ví dụ: mỗi chúng ta có một sự khác biệt.
|
Mỗi sinh viên cần phải nộp bài tập về nhà của họ.
|
Sử dụng số lượng cụ thể:
- “Mỗi” được sử dụng với số lượng nhỏ, với một ý nghĩa riêng biệt của từng phần tử.
Ví dụ: Tôi có hai ứng dụng, và mỗi ứng dụng đều có màu đỏ.
- “Mỗi” được sử dụng với số lượng lớn hơn, nhấn mạnh toàn bộ nhóm.
Ví dụ: Tôi có mười quả táo, và mỗi người trong số chúng đều có màu xanh lá cây.
Khi sử dụng mỗi?
Để hiểu rõ hơn cách sử dụng từng tiếng Anh, ngoài việc dựa vào kiến thức lý thuyết, mọi người có thể áp dụng để thực hành chinh phục các bài tập sau:
Bài tập 1: Xác định “mỗi” trong các câu
-
Mỗi/mỗi sinh viên có một bản sao của sách giáo khoa.
-
Tôi đã tặng bạn bè của tôi một món quà, nhưng mỗi người/họ sẽ thích nó.
-
Mỗi/mỗi chiếc ghế trong phòng đều bị hỏng.
-
Chúng tôi phải đến các lớp khác nhau và mỗi người/mỗi chúng tôi có một trải nghiệm độc đáo.
-
Mỗi/mọi ứng dụng trong basalket là mới.
-
Mỗi/mỗi một cuốn sách trên kệ đã được mượn.
-
Tôi đã viết một lá thư cho mỗi/mỗi đồng nghiệp của tôi.
-
Mỗi/mỗi học sinh trong trường được yêu cầu mặc đồng phục.
-
Có năm phòng trong nhà, và mỗi phòng đều có một thiết kế khác nhau.
-
Mỗi/mọi thành viên trong nhóm đã được trao một chiếc cúp.
Trả lời:
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mọi
Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “mỗi” hoặc “mỗi”
-
________ của các sinh viên đã tham gia kỳ thi cuối cùng.
-
Chúng tôi đã đến thăm năm bảo tàng và _________ trong số họ có những triển lãm độc đáo.
-
________ của bạn bè tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn.
-
Có ba phấn trong phòng, và __________ một người thoải mái.
-
________ của các câu trả lời trong bài kiểm tra là chính xác.
-
________ của giáo viên đã trình bày.
-
Họ đã tham dự các sự kiện khác nhau và sự kiện __________ rất thú vị.
-
Tôi đã mua mười quả cam, và ____ một trong số chúng rất ngon.
-
________ của các phòng trong khách sạn được trang trí đẹp mắt.
-
_________ của các cuốn sách trên bàn là minine.
Trả lời:
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
Bài tập 3: Đổ đầy các từ phù hợp vào chỗ trống
-
__________ Học sinh trong lớp phải thuyết trình.
-
Họ đã thử các khác biệt, nhưng bữa ăn __________ thật đáng thất vọng.
-
_________ của đất nước chúng tôi đến thăm có phong cảnh làm đẹp.
-
Tôi có năm anh chị em, và ________ trong số họ rất được nói chuyện.
-
________ của các giải pháp cung cấp không phải là trước.
-
Có mười phòng trong khách sạn, và __________ một trong số đó là rộng rãi.
-
_________ của những người tham gia rất hào hứng với sự kiện này.
-
Chúng tôi đã thấy năm buổi hòa nhạc, và ____ một trong số đó là tuyệt vời.
-
_________ của các chai trong hội trường bị hỏng.
-
________ của các tình nguyện viên giúp thiết lập sự kiện.
Trả lời:
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
Bài tập 4: Đúng – sai về “mỗi” và “mọi”
-
Mỗi học sinh nên hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.
-
Mỗi một quả táo trong giỏ đều màu xanh lá cây.
-
Tôi đã tặng một món quà cho mọi thứ của bạn bè.
-
Mỗi phòng được trang trí khác nhau.
-
Mỗi giáo viên trong trường tham dự cuộc họp.
-
Mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra là khác nhau.
-
Họ đã đến ba quốc gia khác nhau, và mỗi quốc gia đều có những trải nghiệm độc đáo.
-
Mỗi sinh viên chịu trách nhiệm cho dự án của riêng họ.
-
Chúng tôi đã gặp tất cả mọi thứ của các thành viên trong nhóm trong hội nghị.
-
Mỗi câu trả lời trên bài kiểm tra được đánh dấu chính xác.
Trả lời:
-
ĐÚNG VẬY
-
ĐÚNG VẬY
-
SAI
-
ĐÚNG VẬY
-
ĐÚNG VẬY
-
ĐÚNG VẬY
-
ĐÚNG VẬY
-
ĐÚNG VẬY
-
SAI
-
ĐÚNG VẬY
Bài tập 5: Phân biệt “Mỗi” “và” Mỗi “trong các câu
-
________ Cuốn sách trên kệ đã cũ.
-
__________ Học sinh trong lớp đã tham gia vào cuộc thảo luận.
-
________ của các chai trong phòng đã bị hỏng.
-
__________ người trong đội đã đóng góp.
-
________ của các câu trả lời đã bắt đầu.
-
__________ Quốc gia ở châu Âu có văn hóa độc đáo của riêng mình.
-
Tôi đang đọc _________ của những cuốn sách trong danh sách.
-
_________ của những chiếc xe đậu bên ngoài thuộc về bạn bè của tôi.
-
__________ Giáo viên trong các trường làm việc chăm chỉ.
-
________ Apple trong giỏ rất ngon.
Trả lời:
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
-
Mỗi
-
Mọi
-
Mỗi
Kết luận
Trên đây là sự chia sẻ về cách sử dụng từng tiếng Anh, cũng như cách phân biệt nó với mỗi. Hy vọng dựa trên kiến thức này sẽ giúp mọi người sử dụng chính xác hơn trong cả văn học nói và viết.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)