Đo thể tích chất lỏng là một trong những bài học hay trong chương trình Vật lý 6. Vậy dụng cụ và đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì?
- Môn tiếng Việt cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông mới (2018) có những điểm sáng nào?
- Hướng dẫn cách viết về phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 3 kèm ví dụ
- Anken là gì? Cấu tạo phân tử, tính chất và cách điều chế anken
- Bài tập Tiếng Anh lớp 1 unit 3 Is it a plane? | Family & Friends Workbook
- Top google tìm kiếm 2021 tại Việt Nam được nhiều người search nhiều nhất là gì?
Ví dụ, khi có một ấm nước có nước bên trong, làm sao bạn biết bên trong ấm có bao nhiêu nước?
Bạn đang xem: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì? Hướng dẫn chi tiết đo thể tích chất lỏng
Để hiểu rõ hơn về cách đo thể tích chất lỏng, mời bạn đọc bài viết sau. Qua đó mỗi cá nhân sẽ biết cách đo chất lỏng và dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì?
Khối lượng chất lỏng là gì? Đơn vị đo thể tích chất lỏng
Khối lượng chất lỏng là gì?
Thể tích của chất lỏng, còn được gọi là dung tích của nó, là lượng không gian mà chất lỏng chiếm giữ. Để xác định khoảng không gian hoặc độ lớn của thể tích đó, chúng ta cần đo bằng từng thiết bị đo thể tích chất lỏng thích hợp.
Đơn vị đo thể tích chất lỏng
Trong Hệ thống đo lường quốc tế (SI), đơn vị thể tích tiêu chuẩn là mét khối (m³).
Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường được sử dụng là mét khối (ký hiệu: m³) và lít (l).
1 lít = 1 dm³, 1 ml = 1 cm³ (còn gọi là 1cc)
Bên cạnh đó:
1 L = 1000 ML
1 L = 1000 cm³; 1 cm³= 0,001 L
1 L = 1 dm³
1 L = 0,001 m³, 1 m³ = 1000 L
Bảng chuyển đổi đơn vị đo thể tích chất lỏng cần nhớ
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì?
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là dụng cụ có đơn vị đo, định mức và con số để người dùng có thể biết được dung tích chất lỏng.
Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong cuộc sống
Để đo thể tích chất lỏng, chúng ta có thể dùng chai, lọ có ghi dung tích thực tế (ví dụ: chai nước khoáng 500 ml).
Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm
Cốc đo lường và bình chia độ thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm.
-
Có nhiều loại bình chia độ như: bình chia độ, cốc chia độ, bình tam giác, bình cầu.
-
Có vạch chia độ trên mỗi lọ
Giới hạn đo (GHD) của bể là giá trị lớn nhất được ghi ở vạch cao nhất trên bể.
Độ chia nhỏ nhất (DCNN) của bình là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Lưu ý: Trên cốc đong có thước đo hoặc lon nhưng có thể có hoặc không có vạch chia độ (có thể có hoặc không có DCNN).
Xem thêm: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước – Kiến thức SGK vật lý lớp 6
Hướng dẫn đo thể tích chất lỏng
Các bước chính xác nhất để đo thể tích chất lỏng. Học sinh ghi nhớ phương pháp này để áp dụng thành thạo ở trường (trong phòng thí nghiệm).
Bước 1: Ước tính khối lượng cần đo. Dùng con mắt và kinh nghiệm sống, chúng ta có thể đoán được khối lượng cần đo là bao nhiêu.
Bước 2: Chọn dụng cụ đo phù hợp có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp. Chọn một ống trụ chia độ có GD lớn hơn thể tích ước tính và có giá trị GD nhỏ hơn thì kết quả đo sẽ càng chính xác.
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức cơ bản trung điểm của đoạn thẳng chi tiết nhất
Bước 3: Đặt bình chia độ theo chiều dọc (sao cho mức chất lỏng ngang với vạch chia độ) thì ta có số đo chính xác.
Bước 4: Đặt mắt ngang tầm với chiều cao của mực chất lỏng trong bình
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần mức chất lỏng nhất
Các câu hỏi liên quan đến dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Bài tập 1. Kết quả đo khối lượng trong hai phiếu kết quả thực hành được ghi như sau:
Một. V1 = 15,4cm3
b. V2 = 15,5cm3
Hãy cho biết số chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài tập. Biết rằng trong phòng thí nghiệm chỉ có các bình chia độ có thể tích chuẩn là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Trả lời
Một. LCM của bình chia độ dùng trong bài tập là: 0,2cm3 hoặc 0,1cm3
b. LCM của bình chia độ dùng trong bài tập là: 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
Câu 1 trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Điền số thích hợp vào ô trống dưới đây:
1m3 = …(1)…… dm3 = ….(2)…… cm3.
1 m3 = ….(3)… lít = ….(4)…….. ml =……(5)…… cc
Trả lời
1. 1000 2. 1.000.0003. 10004. 1.000.0005. 1.000.000
Câu 2, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Quan sát hình 3.1 (sách giáo khoa) và nêu tên các dụng cụ đo, GD và LTD của các dụng cụ đó.
Trả lời
Dụng cụ đo: Cốc đong lớn, có giới hạn tối đa 1 (l) và dung tích tối đa 0,5 l
Dụng cụ đo: Cốc đong nhỏ, giới hạn tối đa 0,5 l, giới hạn bình thường 0,5 l
Dụng cụ đo: Cốc nhựa, dung tích tối đa 5l, dung tích tối đa 1(l)
Câu 3, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Ở nhà không có cốc đong thì có thể dùng dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng?
Trả lời
Nếu không có cốc đo lường, bạn có thể tìm những chai có dung tích được dán nhãn sẵn như chai nước lavi 500ml. Ngoài ra còn có nhiều chai lọ có dán sẵn đơn vị đo lường giúp đo thể tích.
Câu 4, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. (Sách giáo khoa H.3.2). Hãy cho biết mã GDD và DTC của mỗi bình chia độ này.
Trả lời
Nhìn vào mỗi hình trụ chia độ, chúng ta thấy trên đó có vạch chia độ và số.
Xem thêm : Cấu trúc đề thi Sử THPT Quốc Gia 2024 & Mẹo giải đề hiệu quả
+ Hình a: GIA là 100 ml, GiaNN là 2 ml
+ Hình b: Giới hạn tối đa là 250 ml. DCNN là 50ml
+ Hình c: GHD là 300 ml, DCNN là 50 ml
Câu 5, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Điền vào chỗ trống trong câu sau
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm…
Trả lời
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm bình, chai, lọ, ống tiêm…
Câu 6, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Trong hình 3.3 (sách giáo khoa), hãy chỉ ra cách đặt bình chia độ để đo chính xác thể tích chất lỏng.
Trả lời
Hình 3.3 b được đặt đúng vì bình được đặt thẳng đứng.
Câu 7, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Hãy nhìn vào hình 3.4 và chỉ ra vị trí đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo.
Trả lời
Hình 3.4 – b đặt tầm mắt ngang tầm chất lỏng
Câu 8, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Đọc thể tích đo được theo các vị trí mũi tên chỉ ra ngoài vạch chia độ trên hình 3.5
Trả lời
a, 70 cm3 b, 50 cm3c, 40 cm3
Rút ra kết luận: Đọc thể tích chất lỏng có số đo gần nhất với nó.
Câu 9, trang 12, SGK Vật Lý lớp 6
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Ngang – gần nhất – dọc – âm lượng – GHD – DCNN |
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, cần phải
a/ ước lượng…(1)…… cần đo
b/ Chọn bình chia độ phù hợp có ……(2)…… và có ……(3)……
c/ Đặt bình chia độ………….(4)…………
d/ đặt mắt……(5)…………theo chiều cao của mực chất lỏng trong bể
e/ Đọc và ghi kết quả đo theo từng vạch……(6)……có mức chất lỏng
Trả lời
a, (1) Tập b, (2) GHD, (3) DCNNc, (4) Theo chiều dọc, (5) Ngang e, (6) Gần nhất
Bài viết trên đã giải thích rõ ràng cho bạn thiết bị đo thể tích chất lỏng là gì? Chất lỏng được đo như thế nào? Như vậy khi ở nhà, mỗi em có thể luyện tập đo khối lượng và đọc số liệu để xem mình đã nắm vững cách vận dụng kiến thức lý thuyết hay chưa. Chúc các bạn học tốt môn Vật lý.
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)