- Tổng quan lý thuyết, công thức và bài tập về phương trình đường tròn.
- 1. Phương trình đường tròn đã biết tâm và bán kính
- 2. Bình luận
- 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- 4. Các dạng bài tập thường gặp về phương trình đường tròn
- Dạng 1: Nhận biết phương trình đường tròn
- Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn (C) lấy AB là đường kính.
- Dạng 3: Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với đường thẳng.
- Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Không chỉ ở môn Toán 10, phương trình đường tròn còn rất quan trọng đối với học sinh lớp 11, 12 và trong các kỳ thi quan trọng. Học sinh cần hiểu rõ để tự tin khi giải bài tập này.
Phương trình đường tròn là một chủ đề quan trọng. Với sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết, công thức và dạng bài tập, học sinh có thể dễ dàng giải quyết các vấn đề liên quan.
Bạn đang xem: Đề tài: Phương trình đường tròn
Tổng quan lý thuyết, công thức và bài tập về phương trình đường tròn.
1. Phương trình đường tròn đã biết tâm và bán kính
Trong hệ tọa độ Oxy, đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R có phương trình:
(x – a) 2 + (y – b) 2 = R 2
Lưu ý: Phương trình đường tròn tâm tại gốc O và bán kính R là x2 + y2 = R2.
2. Bình luận
+) Phương trình đường tròn (x – a) 2 + (y – b) 2 = R 2 có thể biểu diễn như sau:
x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0
Trong đó: c = a2 + b 2 – R 2.
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính R.
(x₀ − a)(x − x₀) + (y₀ − b)(y − y₀) = 0
timhieulichsuquancaugiay.edu.vn đã cập nhật kiến thức về phương trình mặt phẳng, các bạn tham khảo để nắm vững kiến thức và xem thêm các dạng bài tập nhé.
4. Các dạng bài tập thường gặp về phương trình đường tròn
Dạng 1: Nhận biết phương trình đường tròn
Xem thêm : Tận hưởng toàn bộ đặc điểm độc đáo của chó Doberman, từ nguồn gốc đến cách nuôi và giá cả
Phương pháp giải:
Cách 1: Chuyển phương trình ban đầu về dạng (x – a) 2 + (y – b) 2 = P.
Phương trình 1: Không phải là phương trình đường tròn.
Phương trình 2: Là phương trình đường tròn.
Phương trình 3: Không phải là phương trình đường tròn.
Phương trình 4: Không phải là phương trình đường tròn.
Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn (C) lấy AB là đường kính.
Hướng dẫn giải: Tìm tâm và bán kính đường tròn C.
Ví dụ 3: Cho hai điểm A(3; -4) và B(-3; 4). Viết phương trình đường tròn (C) lấy AB là đường kính.
Hướng dẫn giải: Xác định tâm và bán kính đường tròn C.
Lời giải: Tìm tâm đường tròn (C) có đường kính AB.
Phương trình đường tròn (C) lấy AB là đường kính: x2 + y2 = 25.
Dạng 3: Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với đường thẳng.
Xem thêm : Tiền vệ Trần Bảo Toàn là ai? Sự nghiệp của chàng cầu thủ đa năng
Giải pháp:
Ví dụ 3: Viết phương trình đường tròn (C) tâm I(-1; 2) tiếp xúc với đường thẳng x – 2y + 7 = 0.
Hướng dẫn giải: Sử dụng công thức R = d(I,d) để tìm bán kính đường tròn.
Phần thưởng:
Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Xem thêm : Tiền vệ Trần Bảo Toàn là ai? Sự nghiệp của chàng cầu thủ đa năng
Giải pháp:
Ví dụ 4: Viết phương trình tiếp tuyến tại M(3; 4) trên đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 8.
Hướng dẫn giải: Xác định tâm đường tròn (C) và viết phương trình đường thẳng.
Phần thưởng:
Hy vọng những kiến thức, công thức về Phương trình đường tròn đã giúp các bạn tự tin giải các bài tập liên quan.
Nội dung từ timhieulichsuquancaugiay.edu.vn nhằm mục đích chăm sóc khách hàng và quảng bá du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết có sai sót hoặc không phù hợp vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)