Giáo dụcHọc thuật

Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em – Kết nối tri thức với cuộc sống

19
Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em - Kết nối tri thức với cuộc sống

Soạn bài và giải bài tập tiếng Việt lớp 2. Trống chi tiết ở trường em giúp học sinh tiếp thu bài tốt. Đồng thời, đây cũng là tài liệu bài giảng hỗ trợ giáo viên và phụ huynh trong việc dạy kèm cho con học tập tốt hơn.

Phần I: Bắt đầu

Trang câu 48 Tiếng Việt lớp 2: Hãy nhìn vào bức tranh dưới đây và cho biết: Tiếng trống trường có điềm báo gì cho em?

Trả lời: Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết đã đến giờ vào lớp, giờ ôn tập, giờ ra chơi và giờ tan trường.

Phần II: Đọc bài thơ “Tiếng trống” bằng tiếng Việt lớp 2

Các em hãy đọc nhiều lần bài Tiếng Trống Trường Em Tiếng Việt lớp 2, tập 1 để rèn luyện kỹ năng đọc và nắm được nội dung bài học.

TRỐNG TRƯỜNG CỦA TÔI

Tiếng trống trường tôi

Mùa hè cũng đã tắt

Trong ba tháng liền

Trống nằm suy nghĩ.

Bạn có buồn không?

Trong những ngày này

tôi đi vắng

Chỉ còn lại ve sầu?

Tiếng trống im lặng

Nghiêng đầu lên

Chắc hẳn bạn đã nhìn thấy chúng tôi

Thật là vui mừng!

Này tiếng trống đang gọi:

Tung! Tung! Tung! Tung!

Bước vào năm học mới

Giọng nói vang vọng lớn.

(Thanh Hào)

Tiếng Việt lớp 2 bài 11 Tiếng trống ở trường em. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Phần III: Trả lời câu hỏi bài tập tiếng Việt lớp 2 Tiếng trống trường em

Sau khi đọc bài Tiếng Việt lớp 2 trên trống trường, các bạn hãy cùng Khỉ trả lời câu hỏi trang 49 của cuốn sách Kết nối kiến ​​thức với cuộc sống nhé.

Câu 1. Học sinh nói gì về tiếng trống trường trong những ngày hè?

Cách giải: Các em hãy đọc lại sách Tiếng Việt lớp 2 với bài “Tiếng trống trường em” ở câu 1 và câu 2 để tìm câu trả lời.

Trả lời: Điều học sinh kể về tiếng trống trường trong những ngày hè là: Trong mùa hè, học sinh được nghỉ học một ngày. Ở trường chỉ còn tiếng trống vang lên tiếng ve kêu. Trọng nằm suy nghĩ, buồn bã khi học trò vắng mặt 3 tháng liên tục.

Câu 2. Tiếng trống ở khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?

Cách giải: Học sinh đọc lại đoạn cuối bài “Tiếng trống trong sách Tiếng Việt lớp 2 của trường em”.

Trả lời: Tiếng trống trường ở khổ thơ cuối bài thơ Tiếng trống trường bằng tiếng Việt lớp 2 báo hiệu một năm học mới sắp đến.

Câu 3. Khổ thơ nào thể hiện trẻ nói chuyện với trống trường như một người bạn?

Cách giải: Các em học tiếng Việt lớp 2 bài 11 Tiếng trống trường hãy đọc kỹ toàn bộ khổ thơ của bài thơ.

Trả lời: Khổ thơ thứ hai miêu tả đứa trẻ nói chuyện với trống trường như một người bạn.

Câu 4. Bạn thấy mối quan hệ của học sinh với trống trường như thế nào?

Giải pháp: Hãy suy nghĩ và đưa ra suy nghĩ của bạn.

Trả lời: Học sinh yêu mến tiếng trống trường như một người bạn.

Học sinh đối xử với trống trường như những người bạn. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Phần IV: Luyện tập theo nội dung bài đã học

Qua bài Tiếng Việt lớp 2 về trống học đường mà các em đã học, các em hãy luyện tập với các câu hỏi dưới đây.

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1 trang 41

Câu hỏi: Câu nào sau đây nói về trống cũng như nói về người?

Cách giải: Học sinh đọc lại bài thơ để tìm từ ngữ phù hợp nhất.

Trả lời: Trong các từ trên, những từ nói về trống cũng như nói về người là: suy tư, vui, buồn.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1 trang 41

Nói và trả lời:

  1. Tiếng trống trường tạm biệt học trò.

  2. Chia tay bạn bè vào đầu kỳ nghỉ hè.

Trả lời:

  1. Lời tạm biệt của cậu học sinh trong tiếng trống trường là:

  • Xin chào trống, đừng buồn trong kỳ nghỉ hè, chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau.

  • Tạm biệt trống, hẹn gặp lại sau kỳ nghỉ hè.

  • Tạm biệt bạn, chúng tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều trong kỳ nghỉ hè, hẹn gặp lại.

  1. Chia tay bạn bè vào đầu kỳ nghỉ hè là:

  • Tạm biệt mọi người. Chúc mọi người kỳ nghỉ hè vui vẻ. Hẹn gặp lại sau kỳ nghỉ hè.

  • Tạm biệt mọi người, hẹn gặp lại vào năm học mới.

Phần V: Viết

Sau khi học xong bài Tiếng Việt lớp 2 ở trường các bạn chúng ta sẽ chuyển sang phần Viết.

Viết hoa: D

Hướng dẫn viết chữ D. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Kết cấu:

Chữ D gồm 2 nét:

  • Nét 1: tương tự như viết chữ D với nét cơ bản uốn cong cả hai đầu (dọc) và cong thẳng vào nhau. Hai nét tạo thành một đường xoắn ốc nhỏ ở cuối chữ.

  • Nhịp 2: thẳng và ngắn

Cách viết:

  • Chữ D viết hoa cao 5 mm (6 dòng ngang), viết bằng 2 nét.

  • Dòng 1 viết liên tục tạo thành chữ D in hoa. Đặt bút từ dòng 6. Viết nét cong hai đầu theo chiều dọc, sau đó đổi chiều viết nét cong bên phải, tạo một đường xoắn ốc nhỏ ở chân chữ. Phần cuối của đường cong cong hoàn toàn vào trong, dừng bút ở dòng 5. Lưu ý phần cuối của đường cong có độ rộng vừa phải, cân đối với chân chữ.

  • Dòng 2: Đặt bút ở dòng 3 (sát thân chữ) và viết một dòng ngang ngắn. Các nét trùng với các dòng tạo thành chữ D in hoa.

Viết đơn: Đi học một ngày là một lựa chọn thông minh.

  • Viết hoa chữ D đầu câu theo hướng dẫn trên và viết các chữ cái sau.

  • Các chữ: chữ D, g, h, k cao 2,5 mm (chữ g cách đường ngang 1,5 mm), chữ d cao 2 mm; chữ s cao 1,25 mm; Các chữ còn lại có chiều cao 1 mm.

  • Vị trí đặt dấu trọng âm: dấu nháy đơn đặt phía trên chữ a, dấu chấm đặt phía dưới chữ o và ô.

  • Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o.

  • Dấu chấm cuối câu đặt ngay sau chữ n của từ “khôn”.

Phần VI: Nói và nghe

Phần học tiếp theo của bài học trống Việt lớp 2 phần 1 là Nói và Nghe. Cha mẹ hãy hướng dẫn con trả lời các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Hãy nói điều em thích về trường mình.

Giải pháp: Các em hãy nói những điều em thích về trường của mình theo gợi ý sau:

  • Tên trường học của bạn là gì? Ở đâu?
  • Điều gì khiến bạn yêu thích trường học và muốn đến trường mỗi ngày?

Giải thích chi tiết: Trường của tôi là trường tiểu học Me So. Trên sân trường có nhiều cây bàng lớn, tạo bóng mát cho chúng em ngồi chơi quanh cây trong giờ ra chơi. Em rất thích đến trường chơi đuổi bắt, chơi ô chữ với bạn bè hay đọc truyện dưới những tán cây này.

Học sinh mong muốn sân trường có nhiều cây xanh. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Câu hỏi 2: Bạn mong muốn trường mình có những thay đổi gì?

Giải pháp: Hãy suy nghĩ trong đầu và nói ra suy nghĩ của bạn.

Giải thích chi tiết:

  • Em muốn trường em có nhiều cây hơn, đặc biệt là hoa trồng trong bồn hoa.

  • Tôi muốn trường tôi có một thư viện thật lớn.

Phần VII: Vận dụng bài trống trong sách Tiếng Việt lớp 2 của trường

Qua những chia sẻ trên, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn đã giúp các em học sinh hiểu rõ nội dung bài học trống Việt lớp 2 ở trường em. Sau đó, các bạn nên vận dụng những kiến ​​thức đã học trong bài để làm bài tập ứng dụng.

Chủ đề: Hãy nói với người thân những điều bạn muốn trường mình thay đổi.

Giải thích chi tiết: Thưa cô, em muốn trường chúng ta trồng thêm hoa mười giờ, hoa huệ và hoa hướng dương. Để mỗi khi đến giờ chơi chúng ta có thể ra sân ngắm hoa, ngắm những chú bướm xinh xắn bay lượn và tưới cây tốt hơn.

Học sinh muốn tự mình chăm sóc cây xanh trong sân trường. (Ảnh: Internet sưu tầm)

Thế là Khỉ cùng với phụ huynh và các em học sinh đã tìm hiểu về bài học tiếng Việt lớp 2 và tiếng trống của trường mình. Ngoài ra, chương trình tiểu học nói chung và lớp 2 nói riêng còn có nhiều bài học khác. Để giúp trẻ học tập tốt hơn, phụ huynh và các em đừng quên theo dõi website timhieulichsuquancaugiay.edu.vn.edu.vn thường xuyên. Đặc biệt, ứng dụng Vtimhieulichsuquancaugiay.edu.vn dạy chương trình GDPT mới cho trẻ Mầm non & Tiểu học còn giúp các em học tiếng Việt tốt hơn. Bố mẹ có thể tìm hiểu thêm về sản phẩm Vtimhieulichsuquancaugiay.edu.vn và lựa chọn cho con học nhé!





Đừng bỏ lỡ cơ hội giúp con HỌC ĐÁNH VẤN – NUÔI DƯỠNG TÂM LINH – LÀM GIÀU GIỌNG NÓI TIẾNG VIỆT

Theo Chương trình GDPT mới

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm