- Bảng phiên âm, dịch nghĩa từ vựng các tháng trong tiếng anh
- Cấu trúc sử dụng tháng bằng tiếng anh
- Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa các tháng tiếng Anh
- Tháng 1 tiếng Anh: January
- Tháng 2 tiếng anh: February
- Tháng 3 tiếng Anh: March
- Tháng 4 tiếng Anh: April
- Tháng 5 tiếng Anh: May
- Tháng 6 tiếng Anh: June
- Tháng 7 tiếng Anh: July
- Tháng 8 tiếng Anh: August
- Tháng 9 tiếng Anh: September
- Tháng 10 tiếng Anh: October
- Tháng 11 tiếng Anh: November
- Tháng 12 tiếng Anh: December
- Làm thế nào để ghi nhớ các tháng bằng tiếng anh nhanh nhất?
- Luyện nghe và đọc đúng phiên âm các tháng bằng tiếng anh
- Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh bằng ví dụ
- Phân chia tháng tiếng Anh thành cách nhóm để học
- Cài đặt thời gian trên máy tính, điện thoại bằng tiếng anh
- Một số câu hỏi thường gặp
- 1 tháng tiếng anh là gì?
- Tháng tiếng anh viết tắt là gì?
- Cách viết ngày tháng tiếng Anh như thế nào?
- Kết luận
- Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Thứ, ngày, tháng là những thông tin cơ bản hết sức quen thuộc. Chúng ta có thể dễ dàng nhớ rõ ngày tháng bằng tiếng Việt. Tuy nhiên, bạn đã biết rõ các tháng tiếng Anh chưa? Chúng được viết và phát âm như thế nào? Các tháng trong tiếng Anh có ý nghĩa gì đặc biệt không? Để có câu trả lời chính xác nhất cho những câu hỏi này, hãy cùng tham khảo những chia sẻ của SMIS dưới đây. Thông tin đầy đủ về tháng bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh và chính xác.
- 10 thực đơn ăn dặm truyền thống cho bé 4 tháng an toàn, bổ dưỡng
- Top 20+ trò chơi gia đình gắn bó yêu thương, vui khỏe bổ ích
- Body shaming là gì? Tác động tiêu cực của miệt thị ngoại hình đến con người
- Hiện tượng ngứa tai trái: Góc nhìn khoa học và điềm báo tâm linh
- So sánh iPad gen 8 và gen 9: Đâu là sự lựa chọn thích hợp dành cho bạn.
Bảng phiên âm, dịch nghĩa từ vựng các tháng trong tiếng anh
Bảng phiên âm, dịch nghĩa từ vựng các tháng trong tiếng anh
Bạn đang xem: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh
Khác với các tháng tiếng Việt sử dụng các số thứ tự để gọi tên của 12 tháng. Các tháng tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Các tháng bằng tiếng Anh cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Nhiều tên tháng bằng tiếng Anh có phát âm dài khiến người học khó nhớ và đọc theo.
Mặc dù từ tháng trong tiếng Anh là “month” nhưng nó không được dùng để gọi tên các tháng. Tên các tháng sẽ được lấy theo cách gọi riêng.
Để giúp người học dễ dàng nhớ chính xác lịch tháng tiếng Anh thì chúng tôi đã tạo ra bảng dưới đây. Bảng tháng tiếng anh giống như một cuốn lịch giúp bạn ghi nhớ tên các tháng, phát âm và viết tắt.
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Cấu trúc sử dụng tháng bằng tiếng anh
Cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Khi viết và nói đến tháng tiếng Anh thì bạn thường sử dụng giới từ nào? Chắc chắn rất nhiều bạn đã phân vân giữa “in” hoặc “on”. Đây là 2 giới từ hay gây nhầm lẫn nhất khi viết về tháng.
- “in” là giới từ đứng trước tháng, năm, thế kỷ hoặc một khoảng thời gian dài. Ví dụ: in May, in 1998,…
- “on” là giới từ đứng trước các thứ trong tuần, các ngày hoặc ngày lễ. Ví dụ: on Monday, on Christmas Day,…
- “at” là giới từ đi với thời gian cụ thể. Ví dụ: at 5 a.m, at sunrise,…
Lưu ý: Khi bạn muốn nói về ngày, tháng, năm cụ thể thì chúng ta thường sử dụng giới từ “on”. Ví dụ: On July 6th, 2025
Ngoài ra, bạn cũng có thể thấy thứ tự viết ngày tháng tiếng Anh có sự khác biệt. Nó không giống với cách viết của người Việt. Quy tắc viết thứ tự ngày tháng bằng tiếng Anh được chia thành 2 loại là Anh – Anh/ và Anh – Mỹ.
- Anh – Anh: Thứ + Ngày + Tháng + Năm. Ví dụ: 28/02/2025 viết là 28th February 2025
- Anh – Mỹ: Thứ + Tháng + Ngày + Năm. Ví dụ: 28/02/2025 viết là February 28th 2025
Bạn chỉ cần ghi nhớ các cấu trúc sử dụng thang tieng anh này là có thể nói ngày tháng trôi chảy.
Khám phá các thì tiếng Anh cơ bản
Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa các tháng tiếng Anh
Bạn có tò mò về nguồn gốc và ý nghĩa của các tháng trong năm bằng tiếng anh không? Ý nghĩa của các tháng tiếng anh là gì? Hầu hết các tháng tiếng Anh đều được đặt tên dựa theo văn hóa La Mã cổ đại. Mỗi tháng sẽ có những ý nghĩa riêng rất thú vị. SMIS sẽ bật mí cho bạn những điều thú vị.
Tháng 1 tiếng Anh: January
Ý nghĩa của tháng 1 trong tiếng Anh
Ý nghĩa của tháng 1 tiếng anh là gì? Nguồn gốc của tháng 1 tiếng Anh xuất phát từ một vị thần. Nó mang ý nghĩa cho khởi đầu của năm mới. Theo quan niệm cổ xưa của người La Mã thì Janus là vị thần của sự khởi đầu. Ông ấy có đến hai khuôn mặt có thể nhìn được cả quá khứ và tương lai. Đây cũng chính là điểm kết thúc để bắt đầu một năm mới. Chính vì đó họ đã lấy tên của ông cho tháng đầu tiên trong năm January – tháng 1.
Tháng 2 tiếng anh: February
Nguồn gốc của tháng 2 trong tiếng Anh – February là từ tên lễ hội Februa của người La Mã cổ đại. Lễ hội này thường xuyên được tổ chức vào đầu năm để thanh tẩy những điều xấu trước khi bắt đầu mùa xuân. Nó thường diễn ra vào tháng 2 hàng năm nên người xưa mới lấy nó làm tên cho tháng 2.
Vậy ý nghĩa của tháng 2 tiếng anh là gì? Giống như ý nghĩa của lễ hội Februa, nó mang ý nghĩa là loại bỏ điều xấu để hướng về những điều tốt đẹp. Chúng ta nên hướng thiện và làm những việc tốt.
Tháng 3 tiếng Anh: March
Xem thêm : Lịch cắt tóc tháng 7: Chọn ngày đẹp không thể bỏ lỡ
Theo lịch La Mã khoảng 750 trước công nguyên thì 1 năm chỉ có 10 tháng từ tháng 3 đến tháng 12. Mỗi tháng sẽ có từ 30 đến 31 ngày. Mỗi năm sẽ có khoảng 61 ngày vô danh là những ngày thừa ra. Tháng 3 là tháng đầu tiên và cũng là khoảng thời gian diễn ra nhiều chiến dịch quân sự sau mùa đông.
Người La Mã cổ đại đã lấy tên của vị thân chiến tranh Mars cho tháng 3. Ý nghĩa của tháng 3 tiếng anh là gì? Ngụ ý của tên gọi March là mỗi năm sẽ có khởi đầu bằng một cuộc chiến mới. Mọi người phải không ngừng cố gắng để phát triển hơn.
Tháng 4 tiếng Anh: April
Tháng 4 là tháng tiếng Anh nhiều sức sống mạnh mẽ
Theo quan niệm cổ xưa của người La Mã, tháng 4 là khoảng thời gian mà cây lá đâm chồi nảy lộc và sinh sôi. Họ đã dùng từ nảy mầm là Aprilis để đặt tên cho tháng 4 – April.
Đôi khi trong tiếng anh cổ bạn sẽ bắt gặp người ta gọi tháng 4 là Easter Monab (Tháng Phục Sinh). Vậy ý nghĩa tháng 4 tiếng anh là gì? Giống như ý nghĩa tên gọi của tháng tiếng anh. Tháng tư chính là tháng của sự sống trở lại. Nó đem đến niềm hy vọng và sức sống mãnh liệt.
Tháng 5 tiếng Anh: May
Tên của tháng 5 trong tiếng anh được lấy theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp cổ đại. Bà được cho là người nuôi dưỡng những đứa trẻ và thần bảo hộ của thực vật. Maia thường được nhắc đến như nữ thần của trái đất. Vậy, ý nghĩa của tháng 5 tiếng anh là gì?
Có rất nhiều lớp nghĩa dành cho tháng 5. Trong tiếng Hy Lạp thì Maia là từ có liên quan đến mẹ. Đây cũng là lý do ngày của mẹ nằm trong tháng 5. Một vài nguồn khác thì cho rằng, tháng 5 là một trong những tháng của mùa xuân. Đây cũng là biểu hiện của sự phồn vinh.
Tháng 6 tiếng Anh: June
Tháng 6 là bắt đầu mùa hè sôi động
Tháng 6 được lấy tên theo tên của nữ thần Juno, vị nữ thần đứng đầu của các nữ thần La Mã cổ đại. Bà đại diện cho hôn nhân, hạnh phúc và sinh nở của những người phụ nữ. Do đó, ngày quốc tế thiếu nhi được quyết định vào ngày 1/6 hàng năm.
Khám phá các thì tiếng Anh mở rộng
Tháng 7 tiếng Anh: July
Tháng 7 được lấy tên theo tên gốc của Hoàng đế người La Mã – Julius Caesar. Ông là người có trí tuệ siêu phàm và đem lại cuộc sống hạnh phúc cho người dân. Sau khi ông mất vào năm 44 trước Công nguyên, người dân đặt tên tháng sinh của ông là July. Đây là hành động tưởng nhớ hết sức ý nghĩa dành cho vị vua vĩ đại.
Trước khi đổi tên thì tháng 7 được gọi là Quintilis. Nó có nghĩa là “ngũ phân vị”.
Tháng 8 tiếng Anh: August
Tháng 8 trong tiếng Anh
Giống như tháng 7, tên tiếng anh của tháng 8 cũng được lấy từ tên của một vị Hoàng đế – Augustus Caesar. Ý nghĩa của tên này chính là “đáng tôn kính”.
Tháng 9 tiếng Anh: September
Trong lịch của La Mã cổ đại thì tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng. Do đó, tên tháng 9 được lấy từ Septem có nghĩa là “thứ bảy”. Trong tiếng Latin thì Septem là tháng kế tiếp của Quintilis và Sextilis.
Tháng 10 tiếng Anh: October
Tương tự như tháng 9 tiếng anh thì tên tháng 10 bắt nguồn từ từ Latin Octo. Nó có nghĩa là “thứ 8” và là tháng thứ 8 trong một năm 10 tháng. Sau đó, khoảng năm 713 trước Công nguyên thì người ta đã thêm 2 tháng vào lịch tiếng Anh.
Tháng 11 tiếng Anh: November
Tháng 11 kết thúc mùa thu
Tương tự như các tháng trước đó, tên tháng 11 bắt nguồn từ từ Novem trong tiếng Latin. Ý nghĩa của tháng 11 tiếng anh là gì? Từ Novem này có nghĩa là “thứ chín”. Theo lịch La Mã đầu tiên thì tháng 11 chính là tháng thứ 9 trong năm.
Tháng 12 tiếng Anh: December
Xem thêm : Ăn dặm BLW là gì? 20+ thực đơn hấp dẫn cho bé mới bắt đầu
Ý nghĩa của tháng 12 tiếng anh là gì? Tương tự như tháng 11 thì tên tháng 12 cũng được lấy từ tiếng Latin Decem. Nó có nghĩa là “thứ mười”. Đây cũng là tháng cuối cùng trong năm của người La Mã xưa.
Tìm hiểu thêm về các cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh
Làm thế nào để ghi nhớ các tháng bằng tiếng anh nhanh nhất?
Không dễ dàng để ghi nhớ 12 tháng tiếng anh. Chúng không có quy luật nhất định nên chúng ta cần có các mẹo ghi nhớ nhanh riêng. Dưới đây sẽ là một trong những mẹo đơn giản và hiệu quả nhất:
Cần có mẹo để học thuộc các tháng tiếng Anh
Luyện nghe và đọc đúng phiên âm các tháng bằng tiếng anh
Bạn có thể rèn luyện trí nhớ của mình bằng cách nghe và đọc đúng phiên âm các tháng tiếng anh. Sau một thời gian, bạn sẽ nhớ được hết các tháng và sử dụng chúng tự nhiên như người bản xứ.
Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh bằng ví dụ
Đừng học tên các tháng tiếng anh bằng cách khô khan và cứng nhắc. Bạn hãy tự tìm cho mình các ví dụ và cơ hội thực hành để dễ dàng nhớ tên các tháng. Mỗi tháng thứ dậy bạn có thể nói thứ, ngày, tháng của hôm nay, hôm qua và ngày mai bằng tiếng anh.
Phân chia tháng tiếng Anh thành cách nhóm để học
Để việc học thuộc tên các tháng đơn giản và hiệu quả hơn thì bạn có thể chia chúng thành từng nhóm. Mỗi nhóm sẽ bao gồm các tháng có đặc điểm chung.
Ví dụ:
Chia theo số ngày của các tháng:
- Tháng có 31 ngày: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12).
- Tháng có 28 – 30 ngày: February (2), April (4), June (6), September (9), November (11).
Chia tháng theo 4 mùa:
- Mùa xuân (Spring): January, February, March.
- Mùa hè (summer): april, may, june.
- Mùa thu (Autumn/ Fall): July, August, September.
- Mùa đông (Winter): October, November, December.
Cài đặt thời gian trên máy tính, điện thoại bằng tiếng anh
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng chúng ta sẽ nhanh nhớ những thứ thường xuyên nhìn thấy. Việc sử dụng ngày tháng tiếng anh trên các thiết bị điện tử sẽ giúp bạn học chúng vài lần trong một ngày.
Một số câu hỏi thường gặp
Có khá nhiều thắc mắc liên quan đến các tháng bằng tiếng anh. Dưới đây sẽ là lời giải đáp cho một số câu hỏi thường gặp.
Giải đáp các câu hỏi liên quan đến lịch tiếng anh
1 tháng tiếng anh là gì?
Như đã chia sẻ ở trên, tháng trong tiếng anh là “month”. Mặc dù không dùng từ này để gọi tên tháng nhưng bạn có thể sử dụng để nói về số lượng tháng. Ví dụ:
- Một tháng: one month
- Hai tháng: two months
Tháng tiếng anh viết tắt là gì?
Dễ tiện cho ghi chép và ghi nhớ thì các tên tháng tiếng anh dài sẽ được rút gọn và viết tắt. Thường tên tháng viết tắt sẽ bao gồm 3 ký tự đầu tên của tên tháng. Dưới đây sẽ là bảng viết tắt của các tháng trong tiếng anh:
Tiếng anh | Viết tắt | Phiên âm |
January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
March | Mar | [mɑːtʃ] |
April | Apr | [‘eɪprəl] |
May | May | [meɪ] |
June | Jun | [dʒuːn] |
July | Jul | [/dʒu´lai/] |
August | Aug | [ɔː’gʌst] |
September | Sep | [sep’tembə] |
October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
November | Nov | [nəʊ’vembə] |
December | Dec | [dɪ’sembə] |
Cách viết ngày tháng tiếng Anh như thế nào?
Trong tiếng anh, có hai cách viết ngày tháng thường gặp nhất là cách viết theo kiểu Anh – Anh và Anh – Mỹ.
- Anh – Anh: thứ + ngày + tháng + năm. Ví dụ: 20/02/2022 viết là 20th February 2022
- Anh – Mỹ: thứ + tháng + ngày + năm. Ví dụ: 20/02/2022 viết là February 20th 2022
Kết luận
Trên đây là toàn bộ kiến thức và thông tin liên quan đến các tháng tiếng Anh. Biết rõ về các tháng trong tiếng Anh, ý nghĩa, tên gọi, cách phát âm và nguồn gốc của chúng sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Mong rằng, qua những chia sẻ của SMIS trong bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng các tháng bằng tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ.
Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Kiến thức tiểu học
Ý kiến bạn đọc (0)