- Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là gì?
- Đại từ biểu thị trong tiếng Anh và cách sử dụng
- Làm thế nào để sử dụng cái này
- Cách sử dụng cái này/cái này
- Cách sử dụng cái đó/cái đó
- Đại từ chỉ định nâng cao: Như vậy, giống nhau, không có, không
- Vị trí của đại từ chỉ định trong câu tiếng Anh
- Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ
- Đại từ chỉ định đứng sau động từ làm tân ngữ
- Đại từ chỉ định đứng sau giới từ
- Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
- Một số bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Những từ nào được bao gồm trong đại từ chỉ định? Những từ như thế này, kia, đó là những từ có thể thay thế danh từ, chúng được gọi là đại từ chỉ định. Vậy hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu thêm về một số đại từ chỉ định phổ biến và ít phổ biến trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
- Bật mí cách luyện nghe tiếng Anh cho bé 6 tuổi được hàng triệu ba mẹ áp dụng thành công!
- Toán ô vuông lớp 1: Các dạng bài thường gặp & hướng dẫn giải chi tiết cho bé
- Dụng cụ học tập tiếng Anh là gì? Mẫu câu và từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập
- Bộ nhớ đệm bên trong CPU được gọi là gì, có công dụng như nào?
- Ghost là gì? Ý nghĩa ghost trong tình yêu, mối quan hệ
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa:
Bạn đang xem: Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) là gì? Cách dùng this that these those thế nào?
“Demonstration” (/ˌdem.ənˈstreɪ.ʃən/) có nghĩa là chỉ ra, xác định, chỉ ra hoặc giải thích điều gì đó cho ai đó. Đại từ biểu thị – là những từ dùng để đại diện cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Đại từ chỉ định đề cập đến khoảng cách, thời gian hoặc cho bạn biết vị trí của sự vật nào đó liên quan đến người nói.
Ví dụ: Đây là bạn của tôi. (Đây là bạn tôi) (Đây là đại từ chỉ định).
Phân loại đại từ chỉ định:
Có 4 đại từ chỉ định phổ biến: This/that/these/the
Những từ này có thể được phân loại như sau:
Gần | Xa (Xa) | |
Số ít (số ít) | Cái này | Cái đó |
Số nhiều (Số nhiều). | Những cái này | Những thứ kia |
Cụ thể là dùng cái này, cái kia, cái kia như thế nào? Chúng ta hãy xem cách sử dụng chi tiết và ví dụ trong phần tiếp theo.
Đại từ biểu thị trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trong phần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các đại từ thông dụng như this, that, which, which. Ngoài ra, một số từ ít được nhắc đến như: Such, like, none, none
Làm thế nào để sử dụng cái này
Tìm hiểu về các nhóm ý nghĩa this/se (gần) và that/those (xa hơn)
Cách sử dụng cái này/cái này
- Cái này – /ðɪs/: Người này, người này.
- Những người này – /ðiːz/: Những người này, những người này
1. This/this dùng để chỉ những sự vật gần gũi về không gian, thời gian và khái niệm.
Điều này – Đề cập đến những gì là số ít
Những – Đề cập đến số nhiều
Ví dụ:
Cái này
|
Những cái này
|
|
|
2. Cái này/cái này đề cập đến những gì theo sau
Ví dụ:
Sau khi tôi đã lắng nghe bạn rất chăm chú. Tôi sẽ nói với bạn điều này. Tôi không nghĩ bạn nên tin tưởng vào người đàn ông này.
(Sau khi chăm chú lắng nghe bạn. Tôi sẽ nói với bạn điều này. Tôi không nghĩ bạn nên tin tưởng người đàn ông đó).
Cách sử dụng cái đó/cái đó
That – /ðæt/: Người đó, người đó
Những người đó – /ðoʊz/: Những người đó, những người đó
1. Đại từ that/that dùng để chỉ những thứ ở rất xa về thời gian, không gian hoặc khái niệm
Ví dụ:
Cái đó
|
Những thứ kia
|
|
|
2. Cái đó/những cái đó nói về chuyện xảy ra trước đó
Ví dụ: Tôi rất vui khi biết bạn có hứng thú với môn thể thao này. Điều đó có nghĩa là chúng ta có hai điểm chung.
(Tôi rất vui khi biết bạn quan tâm đến thể thao. Điều đó có nghĩa là chúng ta có hai điểm chung).
3. That/those có thể được dùng thay cho danh từ đã được đề cập trước đó
Ví dụ:
- Ông treo bức chân dung của con gái mình bên cạnh bức chân dung của vợ mình. (Ông treo chân dung con gái ngay cạnh ảnh vợ).
- Những bài thơ này không hay bằng những bài bạn viết năm ngoái. (Những bài thơ này không hay bằng những bài thơ bạn viết năm ngoái).
4. Có thể dùng cái của/ cái của (không được dùng cái này của, cái này của)
Ví dụ:
- Trong khi sự phát triển của Nhật Bản đã nhanh chóng thì Singapore thậm chí còn nhanh hơn. (Trong khi tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản đã nhanh thì tốc độ tăng trưởng của Singapore thậm chí còn nhanh hơn).
- Giấy tờ của khách du lịch đầu tiên đều có trật tự, nhưng giấy tờ của những khách du lịch còn lại thì không. (Giấy tờ của khách du lịch đầu tiên theo thứ tự, nhưng giấy tờ của khách du lịch còn lại thì không).
5. Đại từ “those” được theo sau bởi mệnh đề quan hệ để nói về người
Ex: Ngay cả những người không thích những bức ảnh của anh ấy cũng không thờ ơ với anh ấy.
(Ngay cả những người không thích ảnh của anh ấy cũng không thờ ơ với anh ấy).
Đại từ chỉ định nâng cao: Như vậy, giống nhau, không có, không
Đại từ chỉ định
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Như vậy (số ít và số nhiều).
|
Như thế này, như thế
|
|
Tương tự (luôn được sử dụng với mạo từ “the” = giống nhau).
|
Điều tương tự, điều tương tự
|
|
Không có (số ít và số nhiều)
|
Không có ai, không có gì
|
Không ai trong chúng tôi tin là như vậy. (Không ai trong chúng tôi tin là như vậy).
|
Không (số ít)
|
Không có (trong số hai).
|
|
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu tiếng Anh
Trong câu tiếng Anh, đại từ chỉ định có ba vị trí chính: Ở đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ làm tân ngữ và đại từ chỉ định ở sau giới từ.
Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ chỉ định xuất hiện ở đầu câu với vai trò là chủ ngữ và trước động từ.
Cấu trúc như sau:
Cái này/ cái kia/ những cái đó/ không có/ như vậy/ không + V
|
Ví dụ:
-
Đây là cơ hội để tôi bắt đầu một công việc mới. (Đây là cơ hội của tôi để bắt đầu một công việc mới).
-
Đó là xe của tôi. (Đó là xe của tôi).
-
Không ai trong số bạn bè của tôi sẽ giúp tôi. (Không ai trong số bạn bè của tôi sẽ giúp tôi).
-
Đọc sách chán lắm. Đó là ý kiến của anh ấy trước khi gặp tôi. (Đọc sách chán lắm. Đó là suy nghĩ của anh ấy trước khi gặp tôi).
Đại từ chỉ định đứng sau động từ làm tân ngữ
Đại từ chỉ định có thể đứng sau động từ làm tân ngữ trong câu.
Cấu trúc như sau:
S + V + cái này/ cái kia/ cái kia/ cái kia
|
Ví dụ:
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ
Trường hợp cuối cùng là đại từ chỉ định sau giới từ, thường gặp trong hội thoại hàng ngày.
Ví dụ:
-
Có chuyện gì vậy? (Có điều gì sai trái với điều đó à?)
-
Tôi có thể sống với điều đó. (Tôi có thể sống với điều đó).
-
Bạn nên có một trong số này. (Bạn nên có một trong số này)
Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
Thông thường người học tiếng Anh có thể nhầm lẫn việc sử dụng đại từ chỉ định làm tính từ chỉ định. Cùng là những từ này, kia, này, kia nhưng dựa vào chức năng để phân biệt mục đích sử dụng. Các từ this, that, this, which đóng vai trò là đại từ chỉ định khi chúng thay thế danh từ, đứng một mình. Là tính từ chỉ định, chúng có vai trò bổ nghĩa cho danh từ theo sau.
Ví dụ phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
Dùng làm đại từ chỉ định
|
Dùng làm tính từ chỉ định
|
|
Cái này
|
Đây là bài hát tôi đã nghe tháng trước. (Đây là bài hát tôi đã nghe tháng trước).
|
Bài hát này rất hay. (Bài hát này thực sự hay).
|
Cái đó
|
Đó chính là chiếc xe đã đâm vào cậu bé. (Đó là chiếc xe đã đâm vào cậu bé).
|
Chiếc váy đó thật tuyệt vời. (Chiếc váy đó thật tuyệt vời).
|
Những cái này
|
Tôi có thể có một trong những thứ này không? (Tôi có thể có một trong những thứ này không?)
|
Những cuốn sách này rất thú vị. (Những cuốn sách đó thật thú vị).
|
Những thứ kia
|
Những chiếc hộp bạn có còn lớn hơn những chiếc hộp đó. (Những hộp bạn có lớn hơn những hộp đó).
|
Tôi cần sơn những cửa sổ đó. (Tôi cần sơn những cửa sổ đó).
|
Một số bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Điền một trong bốn đại từ chỉ định: This, that, they, who vào ô trống trong mỗi câu dưới đây.
-
Nhìn vào hình ảnh _______ ở đây.
-
_______ là bố mẹ tôi, và _______ những người ở đằng kia là bố mẹ bạn tôi.
-
_______ nhà đằng kia là nhà tôi.
-
_______ là điện thoại di động của tôi và _______ là điện thoại di động của bạn trên kệ đằng kia.
-
_______ ảnh ở đây đẹp hơn nhiều so với _______ ảnh trên sách.
-
_______ là một ngày tuyệt vời.
-
_______ sách của bạn có ở đây không?
-
_______ cái chai đằng kia đã cạn rồi.
-
_______ gạch đằng kia là để làm ống khói của bạn.
-
Peter, lấy tài liệu _______ và đặt nó lên bàn đằng kia.
-
_______ là lần đầu tiên cô ấy đến Ninh Bình.
Trả lời:
1 – cái này
2 – cái này/ cái kia
3 – cái đó
4 – cái này/ cái kia
5 – cái này/cái kia
6 – cái đó
7 – cái này
8 – đó
9 – những cái đó
10 – cái này
11 – cái này
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về đại từ chỉ định mà timhieulichsuquancaugiay.edu.vn muốn chia sẻ đến các bạn. Qua đây chắc chắn bạn sẽ hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của từng đại từ chỉ định. Ngoài ra, bạn sẽ không còn nhầm lẫn giữa việc sử dụng đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này, hãy theo dõi việc học tiếng Anh mỗi ngày để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)