- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 với động từ to be
- Động từ to be là gì?
- Câu ví dụ về động từ to be
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến lớp 2
- Chủ ngữ – động từ
- Chủ ngữ – động từ – tân ngữ
- Chủ ngữ – động từ – tính từ
- Chủ ngữ – động từ – danh từ
- Chủ ngữ – động từ – trạng từ
- Các cấu trúc câu mẫu theo sách giáo khoa trẻ cần nhớ
- Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
- Điều a/an
- Giới từ trong/trên/tại
- Giới từ in/on/at chỉ thời gian
- Giới từ in/on/at chỉ vị trí
- Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 2
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 yêu cầu trẻ phải nhớ những gì? Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 có khó không? Việc học tất cả các dạng ngữ pháp được liệt kê dưới đây có đảm bảo rằng con bạn sẽ hoàn thiện được kiến thức của mình không? Câu trả lời nằm trong phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 dưới đây. (Bài viết này có thể giúp nhiều phụ huynh dạy cho con em lớp 2 những kiến thức cơ bản nhất)
- Gợi ý các app dạy toán tư duy lớp 5 và 1001 bài tập để các em rèn luyện
- Các màu sắc theo ngũ hành và sự tương quan lẫn nhau của ngũ hành
- Tổng hợp các dạng bài tiếng Anh thi THPT quốc gia & hướng dẫn chinh phục hiệu quả
- Review Top 10 app học tiếng Anh cho bé 3 tuổi chất lượng
- Các dạng bài tập và phương pháp giải toán lớp 3 tìm x có dư chi tiết
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 với động từ to be
Động từ to be là gì?
Động từ to be dùng để kết nối chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Động từ to be thường đứng sau chủ ngữ. Thường những câu có động từ to be sẽ được dùng để miêu tả người, sự vật, hay hiện tượng nào đó
Bạn đang xem: Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Học sinh lớp 2 cần học động từ gì?
Trường hợp đơn giản nhất là 3 động từ be IS – ARE – AM (là những động từ dùng trong câu trần thuật và câu khẳng định ở thì hiện tại).
Cách sử dụng động từ be IS – ARE – AM và ví dụ cụ thể để trẻ hiểu nghĩa của các từ này
Cột bên trái là chủ ngữ, cột bên phải là động từ to be phải theo sau các chủ ngữ này.
Câu ví dụ về động từ to be
- Tôi là Mai – Tôi là Mai.
- Cô ấy là Sarah – Cô ấy là Sarah.
- Tôi tên là Hoa – Tên tôi là Hoa.
- Họ là giáo viên – Họ là giáo viên.
- Đó là trường học của tôi – Đó là trường học của tôi.
- Con chó màu trắng – Con chó đó màu trắng.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến lớp 2
Sau đây là những cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản mà hầu hết học sinh lớp 2 thường gặp phải. Đồng thời các em cũng nắm chắc phần này để luyện ngữ pháp tiếng Anh thật tốt.
Chủ ngữ – động từ
Chủ ngữ – Động từ (SV)
(Chủ ngữ – động từ)
|
- Chủ đề – Chủ đề
- Động từ (v) – Động từ
Ví dụ
- Anh ấy chạy (anh ấy là chủ ngữ, chạy là động từ)
- Cô ấy hát
- tôi viết
Chủ ngữ – động từ – tân ngữ
Chủ ngữ – Động từ – Tân ngữ (S – V – O)
(Chủ ngữ – động từ – tân ngữ)
|
- S: Chủ đề
- V: Động từ
- O: Đối tượng
Ví dụ
- I clean my house – I là chủ ngữ, clean là động từ, my house là tân ngữ
- Cô ấy chơi cầu lông
Chủ ngữ – động từ – tính từ
Chủ ngữ- Động từ- Tính từ (SV-Adj)
(Chủ ngữ – động từ – tính từ)
|
Ví dụ
- Những bông hoa thật đẹp – Những bông hoa là chủ ngữ, are là động từ (to be), đẹp là tính từ
- Con chó thì nhỏ
- Nhà tôi đẹp lắm
Chủ ngữ – động từ – danh từ
Chủ ngữ – Động từ – Danh từ (SVN)
(Chủ ngữ – động từ – danh từ)
|
Ví dụ
- She is a doctor – She is a owner, is là động từ (to be), bác sĩ là danh từ
- Anh ấy là một cậu bé
- Bố tôi là một kỹ sư
Chủ ngữ – động từ – trạng từ
Chủ ngữ – Động từ – Trạng từ (SV-Adv)
(Chủ ngữ – động từ – trạng từ)
|
Ví dụ
- Anh ấy chạy chậm – Anh ấy là chủ ngữ, chạy là động từ, chậm rãi là trạng từ
- Cô ấy đi học sớm (cô ấy đi học sớm)
Các cấu trúc câu mẫu theo sách giáo khoa trẻ cần nhớ
Bé ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 theo chương trình qua các câu sau:
-
Bắp rang rất ngon – bỏng ngô rất ngon.
-
Sinh nhật của tôi thật vui – sinh nhật của tôi thật vui.
-
Anh ấy đang thả diều – Anh ấy đang thả diều.
-
Bạn có thể thấy gì? Bạn thấy gì?
-
Tôi có thể thấy một con khỉ – Tôi có thể thấy một con khỉ.
-
Bạn đang làm gì thế? Bạn đang làm gì thế?
-
Có một con chim? Có loài chim nào không?
-
Tôi có thể bơi – tôi có thể bơi.
-
Bạn muốn gì? Bạn muốn gì?
-
Tôi muốn một ít táo – Tôi muốn một ít táo.
-
Đó là số mấy? Đây là số mấy?
-
Bạn bao nhiêu tuổi? Bạn bao nhiêu tuổi?
-
Tôi mười một – tôi 11 tuổi.
-
Đây là cái gì? Đây là cái gì?
-
Giày ở đâu? Giày ở đâu?
Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Đại từ nhân xưng là chủ ngữ của câu
Khi dùng làm chủ ngữ, đại từ nhân xưng có chức năng thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó. Ví dụ: Mẹ tôi là giáo viên, bà 40 tuổi (she – bà, là đại từ nhân xưng, thay cho mẹ tôi – mẹ tôi).
Tính từ sở hữu là gì?
Tính từ sở hữu biểu thị sự sở hữu, mỗi đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng
Bảng đại từ nhân xưng + tính từ sở hữu
Đại từ chủ ngữ (Đại từ nhân xưng)
|
Tính từ sở hữu (Tính từ sở hữu) |
Tôi – tôi
|
Của tôi – của tôi |
Bạn – bạn, các bạn
|
Của bạn – của bạn |
Anh ấy – anh ấy, anh ấy
|
Của anh ấy – của anh ấy |
Cô ấy – cô ấy, cô ấy
|
Cô ấy – của cô ấy |
Nó – nó
|
Nó – nó |
Chúng tôi – chúng tôi, chúng tôi
|
Của chúng tôi – của chúng tôi |
Họ – họ
|
của họ – của họ |
Các câu ví dụ với đại từ nhân xưng
cô ấy là sinh viên
Đó là một con mèo
tôi thích môn toán
Câu ví dụ với tính từ sở hữu
Tên cô ấy là Jenny
Đây là bút chì của tôi
Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng
Xem thêm: Học 100+ từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề sách giáo khoa
Điều a/an
Mạo từ “a” – nghĩa là một – đứng trước danh từ đếm được số ít.
Ví dụ
- Một con mèo – một con mèo
- Một con chó – một con chó
- Một cậu bé – một cậu bé
- Một bông hoa – một bông hoa
Mạo từ “an” cũng đứng trước danh từ số ít, có nghĩa là một. Tuy nhiên, đối với những danh từ bắt đầu bằng 5 nguyên âm sau u, e, o, a, i thì ta dùng “an”
Ví dụ
- An apple (táo bắt đầu bằng “a” là một trong 5 nguyên âm) – an apple
- Một quả cam – một quả cam
- Một chiếc ô
Giới từ trong/trên/tại
Giới từ in/on/at có hai cách sử dụng như sau:
Giới từ in/on/at chỉ thời gian
Vào tháng 1: Vào tháng 1
Vào mùa hè: Vào mùa hè
Vào thứ Hai: Vào thứ Hai
Vào Chủ nhật: Vào Chủ nhật
Lúc 7 giờ: Lúc 7 giờ
Giới từ in/on/at chỉ vị trí
Trong vườn: Trong vườn
Trong sở thú: Trong sở thú
Trong bếp: Trong bếp
Trong hộp: Trong hộp
Trong lớp học: Trong lớp học
Trong ô tô: Trong ô tô
Trên bàn: Trên bàn
Trên sàn: Trên sàn
Trên xe buýt: Trên xe buýt
Trên máy bay: Trên máy bay
Tại bến xe buýt: Tại bến xe buýt
Ở nhà: Ở nhà
Tại cửa: Tại cửa
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 2
Bài tập 1: Điền động từ is/are/am vào chỗ trống dưới đây
- Tôi _________ hạnh phúc
- Anh _________ nhỏ
- Tên tôi _________ Hoa
- Họ _________ bạn bè của tôi
- Con mèo _________ đen
- Tóc tôi _________ màu vàng
- Tôi _________ một sinh viên
- Anh _________ buồn
- Chúng tôi _________ đói
- Peter và David _________ khát
Bài tập 2: Điền my, their, his, her vào chỗ trống cho mỗi câu dưới đây
-
Tôi là Anna. Đó là ________ mèo con
-
Anh ấy là David. Đó là xe đạp ________
-
Cô ấy là Lily. Đây là những cây bút chì ________
-
Cô ấy là Mary. Đây là ________ sách
-
Họ là Army và Jack. Đó là những người bạn ________
Bài 3: Điền giới từ a/ an vào ô trống thích hợp dưới đây
-
Đó là _____ bánh
-
Đó là _____ táo
-
Đó là _____ con mèo
-
Đó là tai _____
-
Đó là _____ cục tẩy
-
Đó là con chuột _____
-
Đó là _____ chuối
-
Đó là _____ cá
-
Đó là _____ chuông
-
Nó có màu ____ màu cam
Trả lời:
Bài tập 1:
|
Bài tập 2:
|
Bài tập 3:
|
Phần kết luận
Có thể nói, tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 trên đây rất hữu ích cho trẻ học và ghi nhớ. Nếu cha mẹ muốn luyện tập ngày càng nhiều cấu trúc câu và kiến thức ngữ pháp tốt hơn cho con mình thì đừng quên tìm hiểu về ứng dụng học tập thông minh timhieulichsuquancaugiay.edu.vn Junior, ứng dụng này không chỉ cung cấp vốn từ vựng chất lượng mà còn giúp trẻ nâng cao kỹ năng. Nhận biết cao ngữ pháp tiếng Anh rất hiệu quả. timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chúc các bé học tiếng Anh thật tốt!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)