Cách chia động từ xé trong tiếng Anh. Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn xem cách chia động từ xé theo dạng câu và thì tiếng Anh dưới đây nhé. Qua đó, bạn sẽ xác định chính xác dạng của động từ này khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh.
- Hợp đồng tiếng Anh là gì? Cách viết hợp đồng bằng tiếng Anh trong kinh doanh
- Đề thi thử toán lớp 2 học sinh giỏi và bí quyết luyện thi hiệu quả
- Giúp bé học toán lớp 2 phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 cực dễ dàng
- 10+ ứng dụng luyện nghe nói tiếng Anh miễn phí chất lượng nhất hiện nay
- Hàm số đồng biến trên R – Hàm số nghịch biến trên R khi nào?
Nước mắt – Ý nghĩa và cách sử dụng
Hãy cùng tìm hiểu về các dạng của “Tear”, cách đọc và ý nghĩa cơ bản của động từ này nhé.
Bạn đang xem: Cách chia động từ Tear trong tiếng Anh
Cách phát âm động từ Tear (US/ UK)
Động từ “tear” gồm có 4 dạng phát âm như sau:
Cách phát âm xé (nguyên mẫu)
Phát âm nước mắt (chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít)
-
Phát âm tiếng Anh – /teəz/
-
Phát âm tiếng Mỹ – /teəz/
Phát âm là xé (thì quá khứ của nước mắt)
Phát âm là rách (phân từ thứ 2 của nước mắt)
Rách rõ rệt (dạng V-ing xé)
Ý nghĩa của động từ xé
Tear (v): Xé, rách, khoét, giật, kéo mạnh, xé,…
(Nếu nước mắt là danh từ thì có nghĩa là nước mắt).
Ví dụ:
-
Xé một mảnh giấy làm hai: Xé một mảnh giấy làm đôi.
-
Xé một lỗ trên tường: Xé một lỗ trên tường.
-
Kéo tóc ai: Kéo tóc ai đó.
-
Đứa trẻ bị xé khỏi vòng tay của mẹ: Đứa trẻ bị xé ra khỏi vòng tay của mẹ.
-
Giấy dễ rách: Giấy dễ rách.
* Một số cụm động từ – cụm động từ có nước mắt
-
Xé at: Xé at (ví dụ: Móng vuốt của con vật xé xác mình: Móng vuốt của con vật xé xác nó).
-
Xé lên: Bốc gốc, xé bỏ (ví dụ: Gió xé toạc mấy cây: Gió bật gốc nhiều cây; Cô xé thư: Cô xé thư).
Vết rách V1, V2 và V3
Tear là động từ bất quy tắc và được thể hiện trong bảng động từ bất quy tắc như sau:
V1 của nước mắt
(Nguyên mẫu – động từ nguyên thể)
|
V2 của nước mắt
(Quá khứ đơn – động từ quá khứ)
|
V3 bởi Nước Mắt
(Quá khứ phân từ – quá khứ phân từ)
|
xé
|
xé
|
bị rách. bị rách
|
Cách chia động từ xé theo dạng
Một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ có động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ còn lại được chia theo hình thức.
Đối với các mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ, cách chia động từ mặc định là theo hình thức.
Động từ Tear được chia thành 4 dạng sau.
Biểu mẫu
|
Cách chia
|
Ví dụ
|
To_V
Động từ nguyên thể với “to”
|
xé
|
Cẩn thận không làm rách giấy khi bạn mở nó ra. (Cẩn thận không làm rách giấy khi mở).
|
Trần_V
Nguyên mẫu (không có “to”)
|
xé. xé
|
Nó cũng có thể dễ bị rách hoặc phai màu nhanh chóng sau một vài lần giặt. (Nó cũng có thể dễ bị rách hoặc phai màu nhanh sau vài lần giặt).
|
Danh động từ
Gerunds
|
rách
|
Anh khuỵu xuống, làm rách quần jeans. (Anh ấy ngã xuống, làm rách quần jean).
|
Phân từ quá khứ
Phân từ II
|
bị rách. bị rách
|
Bức thư đã bị xé thành từng mảnh. (Bức thư bị xé thành từng mảnh).
|
Cách chia động từ Tear trong các thì tiếng Anh
Dưới đây là bảng tóm tắt cách chia động từ Tear trong 13 thì tiếng Anh. Nếu trong câu chỉ có một động từ “tear” ngay sau chủ ngữ thì chúng ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Ghi chú:
-
HT: thì hiện tại
-
QK: thì quá khứ
-
TL: thì tương lai
- HTTD: hoàn thành liên tục
Xem thêm: Cách chia động từ Stand trong tiếng Anh
Cách chia động từ xé trong cấu trúc câu đặc biệt
Trên đây là tất cả các cách chia động từ xé rất hữu ích cho người đọc. timhieulichsuquancaugiay.edu.vn hy vọng các bạn sẽ thường xuyên luyện tập nhiều dạng bài tập chia động từ để nâng cao trình độ của mình. Ngoài ra, bạn cũng có thể tiếp tục đọc thêm những bài học tiếng Anh hay khác tại đây. timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chúc các bạn học tiếng Anh tốt nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)