Dạng V2 và V3 bất thường của Gấu là gì? Làm thế nào để chia động từ Bear thành các thì hiện tại, quá khứ và tương lai? Hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu trong bài viết này nhé!
- Top 10 chủ đề viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 cho bé (có hướng dẫn viết)
- Bức xạ ion hóa là gì? Phân loại, nguồn gốc và ứng dụng thực tiễn
- Cấu trúc đề thi Văn THPT Quốc Gia 2024 & Mẹo giải đề hiệu quả
- Bé học bài thơ: Có chuyện này tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều
- 14 Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh & cách dùng chi tiết
Gấu – Ý nghĩa và cách sử dụng
Gấu nghĩa là gì? Động từ Bear được sử dụng trong bối cảnh nào? Dưới đây là ý nghĩa và cách sử dụng động từ này trong tiếng Anh.
Bạn đang xem: Cách chia động từ Bear trong tiếng anh
Cách phát âm gấu
Trước khi tìm hiểu về ý nghĩa, bạn cần hiểu cách phát âm các dạng bất quy tắc của động từ này.
Phát âm của Bear ở dạng nguyên thể
Vương quốc Anh: /beə(r)/
Mỹ: /ber/
Cách phát âm các dạng động từ của “Bear”
Dạng động từ
|
Cách chia
|
Vương quốc Anh
|
CHÚNG TA
|
Tôi/chúng tôi/bạn/họ
|
Con gấu
|
/beə(r)/
|
/ber/
|
Anh ấy / cô ấy / nó
|
gấu
|
/beəz/
|
/berz/
|
QK đơn
|
Khoan
|
/bɔː(r)/
|
/bɔːr/
|
Phân từ II
|
sinh ra
|
/bɔːn/
|
/bɔːrn/
|
V-ing
|
mang
|
/ˈbeərɪŋ/
|
/ˈberɪŋ/
|
Giúp con bạn luyện phát âm bản xứ bằng công cụ kiểm tra phát âm tiếng Anh MIỄN PHÍ của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn.
Ý nghĩa của từ Gấu
1. chịu đựng, chịu đựng
Ex: Nỗi đau gần như vượt quá sức chịu đựng của anh ấy.
(Cơn đau gần như vượt quá sức chịu đựng của anh ấy).
2. chịu trách nhiệm
Vd: Cô ấy chịu trách nhiệm về hầu hết những thay đổi.
(Cô ấy chịu trách nhiệm về mọi thay đổi).
3. ủng hộ, hỗ trợ
Ví dụ: Lớp băng quá mỏng để có thể chịu được trọng lượng của bạn.
Lớp băng quá mỏng để mang theo trọng lượng của bạn.
4. có (đặc điểm, tính chất) có thể nhìn thấy được
Ví dụ: Cô ấy có chút giống mẹ cô ấy.
(Cô ấy giống mẹ cô ấy một chút).
5. sinh con, sinh sản, kiếm lời
Ví dụ: Những cây này mất nhiều thời gian để ra quả.
(Những cây này phải mất một thời gian dài mới có quả).
6. cảm giác tiêu cực
Vd: Anh ấy không hề oán giận họ.
(Anh ấy không hề bực bội với họ chút nào).
7. thực tế là thắng hay thua
8. ở (vị trí nào…)
9. ôm, xách, đeo, đeo, ôm
Ý nghĩa của Bear + giới từ
1. chịu đựng: di chuyển nhanh chóng và dứt khoát về phía ai đó hoặc cái gì đó.
2. chịu đựng: liên quan đến
3. xác nhận: xác nhận, xác nhận
4. chịu đựng: ủng hộ (cái gì), ủng hộ (ai đó)
5. chịu đựng: kiên nhẫn với (ai, cái gì)
6. mang đi: mang đi, mang đi, lôi đi
7. chịu đựng: hướng tới
8. chịu đựng: rời xa bạn, không đến gần, mang đi, mang đi
Xem thêm: Cách chia động từ Backslide trong tiếng Anh
V1, V2, V3 của Bear trong bảng động từ bất quy tắc
Bear là một động từ bất quy tắc. Dưới đây là 3 dạng Gấu tương ứng với 3 cột trong bảng:
Gấu V1
(Nguyên mẫu – động từ nguyên thể)
|
Gấu V2
(Quá khứ đơn – động từ quá khứ)
|
Gấu V3
(Quá khứ phân từ – Quá khứ phân từ – Phân từ II)
|
Chịu đựng
|
Khoan
|
sinh ra
|
Cách chia động từ Bear theo các dạng
Một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ có động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ còn lại được chia theo hình thức. Với câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ, cách chia động từ mặc định là theo hình thức.
Định dạng
|
Cách chia
|
Ví dụ
|
To_V
Động từ nguyên thể với “to”
|
Chịu đựng
|
Phụ huynh có phải chịu toàn bộ chi phí học phí không? (Phụ huynh có phải đóng toàn bộ học phí không?)
|
Trần_V
nguyên thể
|
Con gấu
|
Tôi không thể chịu đựng được việc nuôi mèo trong nhà. (Tôi không thể chịu được việc có mèo trong nhà).
|
Danh động từ
Gerunds
|
mang
|
Những người bạn cùng phòng của cô cố gắng chịu đựng hành vi xấu của cô.
(Bạn cùng phòng cố gắng từ bỏ những thói quen xấu của mình).
|
Phân từ quá khứ
Phân từ II
|
sinh ra
|
Anh ấy đã có ác cảm với tôi kể từ ngày đó. (Anh ấy đã có ác cảm với tôi kể từ ngày đó).
|
Cách chia động từ Bear trong 13 thì tiếng Anh
Phần này timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách chia động từ Bear theo 13 thì tương ứng với 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Cần lưu ý rằng nếu trong một câu chỉ có một động từ “Bear” ngay sau chủ ngữ thì chúng ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Ghi chú:
HT: thì hiện tại
QK: thì quá khứ
TL: thì tương lai
HTTD: hoàn thành liên tục
Cách chia động từ Bear trong cấu trúc câu đặc biệt
Ngoài việc chia thì, một số mẫu câu còn cần sử dụng đúng dạng của động từ để câu có ý nghĩa và đúng ngữ pháp. Dưới đây là cách chia động từ Bear trong các cấu trúc câu quan trọng.
Qua bài viết này các em đã học được cách chia động từ Bear trong 13 thì quan trọng và các cấu trúc câu thông dụng. Hãy luyện tập thường xuyên các bài tập liên quan đến cách chia động từ để ghi nhớ kiến thức nhé!
Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)