Học thuật

Các nét cơ bản trong tiếng Trung – Quy tắc viết chuẩn xác

7
nét cơ bản tiếng trung đầy đủ

Các nét cơ bản trong tiếng Trung là kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm vững khi bắt đầu tìm hiểu về chữ Hán. Tham khảo hướng dẫn chi tiết và thường xuyên luyện tập để biết cách viết chuẩn xác và ghi nhớ nhanh chóng ý nghĩa của từng từ ngữ.

Giới thiệu sơ lược về nét cơ bản tiếng Trung

Chữ Hán tự là chữ tượng hình, được cấu thành từ một hoặc nhiều bộ thủ. Khác với các ngôn ngữ Latinh, các nét trong tiếng Trung đòi hỏi sự uyển chuyển và khéo léo từ người viết.

nét cơ bản tiếng trung đầy đủTổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung

Có tổng cộng 38 nét cơ bản tiếng Trung mà bạn cần nắm để có thể viết thuần thục. Để ghi nhớ chính xác và nâng cao kỹ năng viết, bạn cần có một khoảng thời gian nhất định để rèn luyện và trau dồi.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Tiếng Trung có 8 nét cơ bản và 24 nét phát sinh. Các nét kết hợp với nhau tạo thành các từ ngữ có kết cấu và ý nghĩa khác nhau.

Nhận diện các nét và nắm rõ cách viết là nhiệm vụ cơ bản nếu bạn muốn học tốt tiếng Hán. Cùng tìm hiểu và ghi nhớ các nét thông qua hướng dẫn chi tiết dưới đây.

8 nét cơ bản trong tiếng Trung

8 nét cơ bản trong tiếng Trung gồm:

  • Nét ngang: Nét ngang, thẳng, kéo từ trái sang phải

các nét trong tiếng trung các nét trong tiếng trung Nét số 1: Nét ngang

  • Nét sổ thẳng: Nét đứng, thẳng, kéo từ trên xuống dưới

nét cơ bản tiếng trungnét cơ bản tiếng trungNét số 2: Nét sổ

  • Nét chấm: Dấu chấm ngắn, kéo từ trái sang phải

8 nét cơ bản trong tiếng trung8 nét cơ bản trong tiếng trungNét số 3: Nét chấm

  • Nét hất: Nét thẳng từ dưới lên trên, hất từ trái qua phải

quy tắc viết tiếng trungquy tắc viết tiếng trungNét số 4: Nét hất

  • Nét phẩy: Nét cong, kéo từ trên xuống dưới, từ phải sang trái

38 nét cơ bản trong tiếng trung38 nét cơ bản trong tiếng trungNét số 5: Nét phẩy

  • Nét mác: Nét thẳng, kéo từ trên xuống dưới, từ trái sang phải

các nét trong tiếng háncác nét trong tiếng hánNét số 6: Nét mác

  • Nét ngang móc: Một nét ngang kết hợp với một nét móc ở cuối

nét cơ bản tiếng hánnét cơ bản tiếng hánNét số 7: Nét ngang móc

  • Nét sổ móc: Một nét sổ thẳng kết hợp với một nét mọc ở cuối

8 nét cơ bản trong tiếng hán8 nét cơ bản trong tiếng hánNét số 8: Nét sổ móc

Các nét phát sinh trong tiếng Trung

Nét phát sinh được hình thành dựa trên 8 nét cơ bản là ngang, sổ thẳng, chấm, hất, phẩy, mác và móc được nêu ở trên. Đây là các tổ hợp thường xuất hiện trong chữ Hán nhất hiện nay.

Chúng thường có từ 2 đến 4 nét. Bạn không cần phải nhớ chính xác tên gọi của từng nét nhưng cần nắm rõ thao tác để đảm bảo viết tiếng Trung được chuẩn xác.

Tổng hợp các nét trong tiếng Trung phát sinh:

1.Nét mác móc

các nét trong tiếng hoacác nét trong tiếng hoa

2.Nét cong móc

nét cơ bản tiếng hoanét cơ bản tiếng hoa

3.Nét phẩy ngang

8 nét cơ bản trong tiếng hoa8 nét cơ bản trong tiếng hoa

4.Nét phẩy chấm

quy tắc viết tiếng hoaquy tắc viết tiếng hoa

5. Nét sổ ngang

các nét trong tiếng trung cơ bản nhấtcác nét trong tiếng trung cơ bản nhất

6.Nét sổ hất

các nét trong tiếng trung căn bảncác nét trong tiếng trung căn bản

7.Nét sổ cong móc

các nét trong tiếng trung căn bản nhấtcác nét trong tiếng trung căn bản nhất

8. Nét sổ ngang phẩy

nét cơ bản tiếng trung nhấtnét cơ bản tiếng trung nhất

9. Nét sổ ngang sổ nét cơ bản nhất tiếng trungnét cơ bản nhất tiếng trung10. Nét sổ ngang móc

nét cơ bản nhất trong tiếng trungnét cơ bản nhất trong tiếng trung11.Nét sổ ngang sổ móc

nét cơ bản tiếng trung hiện naynét cơ bản tiếng trung hiện nay

12. Nét ngang phẩynét cơ bản tiếng trung nhất hiện naynét cơ bản tiếng trung nhất hiện nay

13. Nét ngang sổ móc 1

những nét cơ bản tiếng trungnhững nét cơ bản tiếng trung

14. Nét ngang sổ móc 2

các nét trong tiếng trung cơ bảncác nét trong tiếng trung cơ bản

15. Nét ngang sổ móc

list các nét trong tiếng trunglist các nét trong tiếng trung

16. Nét ngang sổ hất

list 38 nét cơ bản trong tiếng trunglist 38 nét cơ bản trong tiếng trung

17.Nét ngang sổ ngang

list 8 nét cơ bản trong tiếng trunglist 8 nét cơ bản trong tiếng trung

18. Nét ngang sổ cong

tổng hợp nét cơ bản tiếng trungtổng hợp nét cơ bản tiếng trung

19. Nét ngang sổ ngang phẩy 1

tổng hợp những nét trong tiếng trungtổng hợp những nét trong tiếng trung

20. Nét ngang sổ ngang phẩy 2

danh sách 8 nét cơ bản trong tiếng trungdanh sách 8 nét cơ bản trong tiếng trung

21. Nét ngang sổ cong móc 1

danh sách nét cơ bản tiếng trungdanh sách nét cơ bản tiếng trung22. Nét ngang sổ cong móc 2

danh sách nét cơ bản tiếng trung cơ bảndanh sách nét cơ bản tiếng trung cơ bản

23. Nét ngang sổ cong móc 3

danh sách nét cơ bản tiếng trung hay nhấtdanh sách nét cơ bản tiếng trung hay nhất

24. Nét ngang sổ ngang móc

danh sách nét cơ bản tiếng trung hiện hànhdanh sách nét cơ bản tiếng trung hiện hành

Quy tắc viết tiếng Trung

Tiếng Trung tuân thủ theo các quy tắc viết nhất định. Đây không chỉ là phương pháp viết bảng chữ cái tiếng Trung nhanh, đẹp mà còn là cách thức giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từng bộ thủ cấu thành.

Bạn tuân thủ cách viết theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới:

Quy tắc 1: Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau

Khi viết chữ Hán, nét ngang luôn được viết trước, sau đó mới đến các nét sổ.

Quy tắc 2: Nét phẩy viết trước, nét mác viết sau

Nét phẩy – nét xiên sang trái sẽ được viết trước. Tiếp đó, bạn mới viết các nét mác – nét xiên phải

Quy tắc 3: Nét ở trên viết trước, nét ở dưới viết sau

Tiếng Trung được viết theo thứ tự từ trên xuống dưới. Nét nào ở trên thì được ưu tiên viết trước nét ở dưới.

Chẳng hạn: Chữ 三 (Sàn)  có nghĩa là số 3. Chữ 三 gồm 3 nét ngang được viết lần lượt từ trên xuống dưới.

Quy tắc 4: Nét bên trái viết trước, nét bên phải viết sau

Chữ Hán được viết theo thứ tự từ trái sang phải, tương tự như tiếng Việt.

Chẳng hạn, chữ Hǎo: 好 gồm Bộ Nữ 女 và Bộ Tử 子. Chữ 女 được viết trước, sau đó mới đến chữ 子.

Quy tắc 5: Nét ở ngoài viết trước, nét ở trong viết sau

Các nét bao quanh bên ngoài được viết hoàn tất. Sau đó, bạn mới viết các nét bên trong.

Ví dụ, chữ 问 (wen) có nghĩa là hỏi. Các nét viết lần lượt là bộ Môn – 门  ở ngoài và bộ khẩu – 口 ở trong.

Quy tắc 6: Vào trước, đóng cửa sau

Sau khi hoàn tất toàn bộ các nét bên trong khung, các nét đóng lại được viết nhằm kết thúc các nét.

Chẳng hạn: Chữ 囯 (gúo) có ý nghĩa là quốc gia/nước.  Khi viết, bạn vẽ khung ngoài trước, sau đó viết đến bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại.

Quy tắc 7: Nét ở giữa viết trước, nét hai bên viết sau

Với các chữ có hai bên đối xứng, bạn áp dụng nguyên tắc viết nét ở giữa trước. Sau khi hoàn tất, bạn mới tiếp tục vẽ các nét hai bên để đảm bảo sự cân xứng và hài hòa.

Chẳng hạn: Chữ 水 (shuǐ) có nghĩa là nước. Trong đó, nét sổ thẳng móc được viết trước, sau đó viết nét ngang phẩy bên trái trước, cuối cùng là nét bên phải.

Kết luận

Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung giúp bạn dễ dàng luyện tập và nhanh chóng viết thành thạo và chuẩn xác. Hy vọng những kiến thức bổ ích về nét vẽ và quy tắc viết sẽ giúp quá trình chinh phục ngôn ngữ của bạn thuận lợi hơn.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm