- Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là gì?
- Chức năng của đại từ quan hệ trong tiếng Anh
- Đại từ quan hệ có chức năng làm chủ ngữ
- Đại từ quan hệ có chức năng như đối tượng
- Đại từ quan hệ chức năng là đại từ sở hữu
- Cách sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
- Mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định
- Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
- Bài tập luyện đại từ quan hệ
Chúng ta thường nghe mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ luôn đi đôi với đại từ quan hệ trong câu. Qua bài viết này các bạn sẽ tìm hiểu thêm về chức năng của đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Có bao nhiêu đại từ quan hệ và cách sử dụng chúng? timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ trả lời bạn ngay dưới đây!
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ quan hệ có nghĩa là đại từ quan hệ.
Bạn đang xem: Bỏ túi ngay cách sử dụng đại từ quan hệ (từ A-Z) trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu. Ngoài chức năng là đại từ, chúng còn có chức năng là liên từ.
(Lưu ý: Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, trong tiếng Anh là mệnh đề quan hệ, bắt đầu bằng một đại từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn cho một danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước.)
Xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn về đại từ quan hệ:
Ex1: Người gọi điện cho tôi tối qua là bố tôi. (Người đã gọi cho tôi tối qua là bố tôi.)
-> Who là đại từ quan hệ, dùng trong mệnh đề quan hệ là “ai đã gọi điện cho tôi tối qua” (mệnh đề quan hệ này làm rõ nghĩa của tân ngữ “người”)
Ex2: Đó là một câu chuyện mà mọi đứa trẻ đều thích thú.
-> Which: Đại từ quan hệ (đóng vai trò tân ngữ trong câu)
Có 3 đại từ quan hệ chính:
Đại từ quan hệ Who có hai dạng khác: Whom (dạng tân ngữ) và Whose (dạng sở hữu).
Chức năng của đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ trong câu. Riêng trong trường hợp đại từ sở hữu thì chỉ có một đại từ duy nhất là “Whose”.
Tóm tắt chức năng của đại từ quan hệ trong bảng dưới đây.
Đại từ quan hệ có chức năng làm chủ ngữ
Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ, nó được theo sau bởi một động từ.
Ví dụ: Chính chồng tôi đã phá cửa ô tô. (Chính chồng tôi đã làm hỏng cửa xe.)
-> Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “ai đã phá cửa ô tô”, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước “chồng tôi”.
Đại từ quan hệ có chức năng như đối tượng
Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ, theo sau là mệnh đề S + V. Các đại từ Who, which, which, that đều có thể đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
Những người mà tôi đã gọi điện tối qua là giáo viên của tôi. (Những người tôi gọi tối qua là giáo viên của tôi.)
-> Đại từ quan hệ 'Who' đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ 'who I called night night', mô tả danh từ chỉ người đứng trước 'the people'.
Tương tự ta có:
Chiếc xe tôi lái đã cũ rồi. (Chiếc xe tôi lái đã cũ rồi.)
* Lưu ý: Đại từ quan hệ khi đóng vai trò tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề xác định (còn gọi là mệnh đề giới hạn).
Ví dụ: Cô ấy đưa cho tôi cuốn sách cô ấy mua hôm qua -> Cô ấy đưa cho tôi cuốn sách cô ấy mua hôm qua. (Đại từ quan hệ đã bị lược bỏ.)
Đại từ quan hệ chức năng là đại từ sở hữu
Đại từ quan hệ có vai trò sở hữu sẽ đứng trước danh từ.
Ví dụ: Đây là cô gái mà tôi đã mượn vở của cô ấy. (Đây là cô gái mà tôi đã mượn lá thư.)
Cách sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
(Lưu ý: Xem mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định là gì trong phần tiếp theo.)
Ngoài các đại từ trên, chúng ta còn có 2 đại từ quan hệ gọi là trạng từ quan hệ: When và Where
Trạng từ quan hệ khi thay thế danh từ đứng trước liên quan đến thời gian
Ví dụ: Tôi biết một nhà hàng có đồ ăn rất ngon.
Trạng từ quan hệ mô tả danh từ đứng trước liên quan đến địa điểm
Ví dụ: Không có ngày nào mà tôi không cảm thấy vội vã.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần học cách sử dụng đại từ sở hữu với giới từ trong tiếng Anh như in which, at which, to someone,… cụ thể là gì? Mời bạn xem bài viết này: Tổng hợp cách sử dụng đại từ quan hệ với giới từ (đại từ quan hệ đi kèm giới từ)
Mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định
Mệnh đề quan hệ bao gồm hai loại mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ xác định) và mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không xác định).
Việc xác định mệnh đề quan hệ sẽ thêm ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và không thể bỏ qua trong câu. Nếu bỏ câu thì ý nghĩa sẽ không rõ ràng. Với mệnh đề này, người đọc có thể hiểu rõ ý nghĩa.
Ví dụ: Tôi chưa bao giờ hiểu được những người ăn cá sống. (Tôi không thể hiểu được những người ăn cá sống)
-> “người ăn cá sống” là mệnh đề quan hệ xác định, mô tả thêm cho danh từ “người”
Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để thêm ý nghĩa cho danh từ hoặc toàn bộ mệnh đề trước đó trong câu. Mệnh đề này có thể bỏ đi mà nghĩa của câu vẫn giữ nguyên.
Trong các câu có mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta dùng dấu phẩy để phân cách mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Ví dụ: Nam, người đang ngồi trước nhà thờ, đang đi theo tôi. (Nam đang ngồi trước nhà thờ và đang nhìn tôi.)
Vì vậy chúng ta cần phân biệt hai loại mệnh đề này để có thể sử dụng đại từ quan hệ một cách chính xác nhất.
Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng đại từ quan hệ là:
1. Không sử dụng đại từ quan hệ “that” khi trước nó có dấu phẩy “,” (trong mệnh đề quan hệ không xác định) hoặc có giới từ.
Ví dụ: Đây là chiếc ô tô của tôi, tôi đã mua cách đây 1 năm. -> SAI
2. Các trường hợp phải dùng “that”: Khi danh từ mà “that” thay thế bao gồm hai tân ngữ trở lên: người và vật.
Ví dụ: Người đàn ông và con chó của anh ấy…
3. Đại từ quan hệ có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên không thể lặp lại chủ ngữ hoặc tân ngữ trước đó.
Ví dụ: Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây nó.
(đó là đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ của động từ được xây dựng nên chúng ta không dùng “it” ở cuối câu.)
4. Lưu ý cuối cùng là trong những câu sử dụng đại từ quan hệ, đôi khi chúng ta có thể lược bỏ (rút gọn) mà không khiến câu bị sai ngữ pháp. Để biết khi nào có thể bỏ đại từ quan hệ -> Đọc bài viết này:
Bài tập luyện đại từ quan hệ
1. Bạn có thực sự hiểu ________ tôi đã nói với bạn không? (cái/cái gì/cái đó)
2. Ông Dean, ________ vừa bị sa thải, có một danh sách dài các hành vi sai trái. (cái đó/cái nào/ai)
3. Các nạn nhân, hầu hết ________ đều là người lớn, đang được chính quyền Hoa Kỳ xác định danh tính. (ai/ai/cái nào)
4. Tôi thích cảnh ________ Dorothy gặp Bù nhìn. (cái gì/ cái nào/ ở đâu)
5. Đây là người đàn ông________ mà tôi yêu. (ai/ ai/ cái nào)
6. Tôi đã không thành thật với Kenneth,________ khiến anh ấy tức giận. (cái đó/ cái đó/ _)
7. Thủ tướng, con trai ________ đã bị bắt trong chiến dịch tham nhũng, đã từ chức ngày hôm qua. (cả hai của ai/cả hai của ai/cả hai của ai)
8. Cảnh sát khám xét chiếc xe _________ khẩu súng đã được tìm thấy. (cái đó/ở đâu/cái nào)
9. Người lái xe, hợp đồng ________ kết thúc vào cuối mùa giải, không muốn nói về tương lai của mình. (của ai/ai/ai)
10. Từ năm 2000 đến 2005, cô đã viết ba cuốn tiểu thuyết, được xuất bản ________. (không cái nào trong số đó/không có cái nào trong số đó)
Trả lời:
1. cái gì
2. ai
3. ai
4. ở đâu
5. ai
6. cái nào
7. cả hai đều có
8. ở đâu
9. hợp đồng của ai
10. không cái nào trong số đó
Trên đây là toàn bộ những kiến thức quan trọng về đại từ quan hệ dành cho các bạn. timhieulichsuquancaugiay.edu.vn hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của bạn qua bài viết này. Để học thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích, hãy theo dõi học tiếng Anh từ timhieulichsuquancaugiay.edu.vn ngay hôm nay nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)