Giáo dụcHọc thuậtLà gì?

Bazơ là gì? Những kiến thức tổng quan về bazơ

5
Bazơ là gì? Những kiến thức tổng quan về bazơ

Khái niệm cơ bản là gì? Làm thế nào để cơ sở có tính chất hóa học và vật lý và những ứng dụng nào chúng có trong cuộc sống? Bài viết sau đây của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này.

Khái niệm cơ bản là gì? Công thức hóa học cơ sở

Cơ sở là một hợp chất hóa học trong đó một nguyên tử kim loại được liên kết với một hoặc nhiều nhóm hydroxit (-OH)”. (Sách giáo khoa hóa học 8, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).

Một số cơ sở phổ biến là NaOH, CA (OH) 2, Cu (OH) 2 … Các căn cứ là gì? Trong đó thành phần phân tử của cơ sở có 1 nguyên tử kim loại và 1 nhóm trở lên – OH.

Viết công thức hóa học của các cơ sở

Công thức cơ bản bao gồm một nguyên tử kim loại (M) và một hoặc nhiều nhóm hydroxit – OH. Do đó, – OH có hóa trị liệu tôi vì vậy kim loại có nhiều hóa trị, phân tử cơ sở có rất nhiều nhóm – OH. Do đó, công thức hóa học (CTHH) của cơ sở là: M (OH) N, trong đó: N là hóa trị của kim loại.

Ví dụ CTHH của các cơ sở: NaOH; Cu (OH) 2; CA (OH) 2 …

Làm thế nào để đặt tên cho tên cơ bản?

Các cơ sở được gọi trong chuỗi: Tên cơ sở = Tên kim loại (kèm theo hóa trị liệu nếu kim loại có nhiều hóa trị liệu) + hydroxit.

Ví dụ:

  • CA (OH) 2: Canxi hydroxit
  • Cu (OH) 2: Đồng (II) Hidroxit
  • NaOH: Natri hydroxit …

Các thuộc tính của cơ sở là gì?

Phân tích các tính chất của các cơ sở, chúng tôi sẽ đề cập đến các tính chất vật lý và hóa học của chúng.

Tính chất vật lý của các căn cứ

Về mặt tính chất vật lý, các cơ sở có một số thuộc tính nổi bật như: Có mùi, vị đắng, dầu mỡ như xà phòng, pH lớn hơn 7, tồn tại ở nhiều trạng thái (rắn, bột, dung dịch) …

Tính chất hóa học của cơ sở

Tính chất hóa học nào có? Về mặt tính chất hóa học, các cơ sở có các tính chất sau:

Cơ sở thay đổi màu tím quỳ thành màu xanh. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Các cơ sở thay đổi màu hải quỳ màu tím thành màu xanh: Thực hiện một thí nghiệm nhỏ, một vài giọt dung dịch natri hydroxit (NaOH) vào giấy litmus tím. Quan sát, chúng ta sẽ dễ dàng nhìn thấy màu sắc của những thay đổi hải quỳ màu tím và chuyển sang màu xanh. Thực hiện nhiều thí nghiệm với cơ sở cho kết quả tương tự.

  • Các cơ sở cũng làm cho các hợp chất phenolphtalein không màu thay đổi thành màu đỏ.

  • Dung dịch cơ bản hoạt động với oxit axit để tạo thành muối và nước.

Ví dụ, phương trình phản ứng hóa học cho thấy thuộc tính này:

2naoh + SO2 -> Na2SO3 + H2O

Ca (OH) 2 + CO2 -> Caco3 + H2O

  • Cơ sở hòa tan và không hòa tan là các tính chất hóa học phổ biến có khả năng hoạt động với axit để tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Mg (OH) 2 + H2SO4 → MGSO4 + 2H2O

  • Cơ sở + dung dịch muối -> Muối mới + cơ sở mới. Ví dụ:

2naoh + Cuso4 → Na2SO4 + Cu (OH) 2

  • Các cơ sở phân tích không hòa tan -> oxit + nước. Ví dụ:

Cu (OH) 2 → CuO + H2O

Có bao nhiêu loại được chia thành cơ sở?

Có hai cách để phân loại các cơ sở: dựa trên độ hòa tan hoặc tính chất hóa học của chúng.

Kali hydroxit (KOH) là bazơ kiềm. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Tùy thuộc vào độ hòa tan của cơ bản, các nhà khoa học chia chúng thành hai loại: cơ sở hòa tan và cơ sở nước (được gọi là kiềm).

  • Ví dụ, các cơ sở kiềm: NaOH, KOH, BA (OH) 2 …;
  • Ví dụ, các cơ sở không hòa tan: Cu (OH) 2; Fe (OH) 3; Mg (OH) 2

Tùy thuộc vào tính chất hóa học, cơ sở được chia thành 2 loại: cơ sở mạnh và cơ sở yếu.

  • Ví dụ về các cơ sở mạnh mẽ: NaOH; Koh …;
  • Ví dụ về các cơ sở yếu: Fe (OH) 3; Al (oh) 3 …




Giúp con bạn học toán kết hợp với tiếng Anh siêu tiết kiệm chỉ trên ứng dụng toán học khỉ. Với nội dung giảng dạy vạn năng để giúp trẻ phát triển tư duy não bộ và ngôn ngữ toàn diện chỉ với khoảng 2k/ngày.

Cách chuẩn bị căn cứ

Dựa trên các tính chất hóa học của hợp chất này, chúng ta có thể áp dụng một số phương pháp điều chế cơ bản như sau:

  • Kim loại + nước → cơ sở DD + H2
  • Cơ sở oxit + nước → cơ sở DD
  • Dung dịch muối clorua điện phân, bromide
  • Muối + gốc → muối + cơ sở

Các cơ sở có những ứng dụng nào có trong cuộc sống?

Các căn cứ rất quan trọng và được áp dụng trong cuộc sống thực từ việc xử lý nước hồ bơi, sản xuất thuốc, xử lý vải thô … cụ thể: cụ thể:

Ứng dụng sản xuất aspirin. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Ngành công nghiệp hóa học và dược phẩm: Cơ sở được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có chứa các sản phẩm dựa trên natri, điển hình là aspirin, javen … như tẩy trắng hoặc khử trùng. Ngoài ra, chúng cũng được áp dụng để sản xuất các món rửa bát nhờ khả năng thủy phân chất béo trong mỡ động vật.

  • Trong phòng thí nghiệm: Cơ sở là một hóa chất quan trọng cho nghiên cứu và nghiên cứu.

  • Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Chuẩn bị dung dịch kiềm, xử lý rau và trái cây trước khi chế biến hoặc đóng hộp.

  • Áp dụng trong ngành dệt và nhuộm: Việc phân hủy pectin, sáp để xử lý vải thô, giúp vải hấp thụ màu nhuộm và có độ bóng đẹp nhất.

  • Xử lý nước, đặc biệt là nước trong hồ bơi: Các cơ sở hòa tan trong nước làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra, cơ sở cũng được sử dụng để vô hiệu hóa và khử nước bụi bẩn trong đường ống cấp nước.

  • Ứng dụng trong ngành dầu khí: pH cân bằng cơ sở cho dung dịch khoan, loại bỏ các hợp chất lưu huỳnh và lưu huỳnh hoặc các hợp chất axit trong tinh chế dầu mỏ.

Một số cơ sở quan trọng

Một số cơ sở quan trọng thường được sử dụng trong cuộc sống và sản xuất công nghiệp Natri hydroxit, canxi hydroxit, kali hydroxit và đồng (II) hydroxit.

Natri Hydroxit (NaOH)

Đây là một cơ bản với các đặc tính vật lý và hóa học đầy đủ của một cơ sở, rất phổ biến trong ngành Sản xuất giấy, dầu thực vật, lụa nhân tạo, xà phòng, hóa chất để xử lý nước và chế phẩm nhuộm … Natri hydroxit cũng được sử dụng như một xét nghiệm phổ biến trong phòng thí nghiệm.

Ứng dụng cho xà phòng từ NaOH. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Canxi Hydroxit (HighH) 2

CA (OH) tồn tại tinh thể không màu hoặc bột trắng, được gọi là vôi.

Bởi vì nó là một cơ bản mạnh mẽ, canxi hydroxit có các tính chất đầy đủ của một cơ sở như làm cho màu xanh lam quỳ màu tím, phenolphtalein đỏ thay đổi màu đỏ, hoạt động với axit, axit oxit hoặc dung dịch muối. Canxi hydroxit có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và cuộc sống, thông thường:

  • Trong xây dựng: Thành phần của nước vôi, vữa.

  • Trong ngành máy lọc dầu: sản xuất các chất phụ gia cho dầu thô, xử lý nước và cải thiện độ axit của đất.

Kali Hidroxit (KOH)

Kali hydroxit tồn tại dưới dạng tinh thể trắng tinh thể, hút ẩm, hòa tan trong nước. Cơ bản này có khả năng ăn mòn thủy tinh, giấy, da … ở dạng rắn, nó có thể ăn mòn sứ.

Trong cuộc sống, cơ sở này được sử dụng để điều chỉnh nồng độ pH trong phân bón hóa học, sản xuất các chất tẩy rửa như xà phòng, dầu gội, sản xuất dầu diesel sinh học, pin kiềm …

Hidroxit Cu (OH) 2

Hidroxites được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dưới nước vì cơ bản này có khả năng phá hủy các ký sinh trùng bên ngoài trên cá. Ngoài ra, hydroxit cũng được áp dụng như một loại thuốc diệt nấm và gốm.

Thực hành các bài tập trên cơ sở

Các bài tập thực hành cơ bản sau đây được tóm tắt từ sách giáo khoa hóa học 8, cũng như từ nhiều nguồn khác nhau sẽ giúp bạn xem xét kiến ​​thức lý thuyết và ghi nhớ bài học lâu hơn.

Thực hành tập các bài tập trên cơ sở. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Câu 1: Giải pháp nào sau đây làm cho hải quỳ màu tím chuyển sang màu xanh?

A. HCl

B. MGCL2

C. CA (OH) 2

D. H2SO4 Câu 2: Phân vùng sắt (III) Hydroxit thu được sản phẩm là:

A. Fe2o3

B. FEO và H2O

C. Fe2o3 và H2O

D. Fe và H2O

Câu 3: Có 4 lọ không có nhãn, mỗi lọ chứa các giải pháp không màu sau: NaCl, BA (OH) 2, NaOH, NA2SO4. Chỉ cần sử dụng một trong các hóa chất sau đây để xác định các giải pháp trên?

A. Kẻ hải quỳ màu tím

B. Giải pháp HCl

C. dung dịch Bacl2

D. Giải pháp KOH

Câu 4: Thêm 100ml dung dịch BA (OH) 2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1m. Giải pháp thu được sau khi phản ứng:

A. Làm cho màu tím quỳ màu xanh

B. Làm cho màu đỏ tím quỳ gối

C. Phản ứng với magiê giải phóng khí hydro

D. Không thay đổi màu của hải quỳ tím

Câu 5: Đặt một giọt hải quỳ màu tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh lam, từ từ từ từ Dung dịch HCL trong dung dịch màu xanh ở trên:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi.

B. Màu xanh mờ dần

C. Màu xanh lá cây bị phai màu, mất hoàn toàn và sau đó chuyển sang màu đỏ

D. màu xanh đậm

Câu 6: Thêm 200ml dung dịch KOH 1m để hoạt động với giải pháp 200ml 1M H2SO4, sau khi phản ứng thêm một mảnh Mg dư cho sản phẩm để xem thể tích khí H2 (DKTC) là:

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít

Câu 7: Để trung hòa 200ml hỗn hợp chứa 0,3m HCl và 0,1M H2SO4, sử dụng V (ml) dung dịch BA (OH) 2 0,2M. Giá trị của V là:

A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 250 ml

Câu 8: Đặt một dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch chứa mol H3PO4. Sau khi phản ứng, chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của A là:

A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol

Câu 9: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% với dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng của giải pháp HCl được sử dụng là:

A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g

Câu 10: Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5m bằng 200g dung dịch HCl A%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (một%) là:

A. 1,825% B. 3,650% C. 18,25% D. 36,50%

Câu 11: Thêm 200ml dung dịch BA (OH) 2 0,4m vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3m. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17.645 g B. 16,475 g C. 17.475 g D. 18.645 g

Câu 12: Thêm 200ml dung dịch KOH 1m để hoạt động với dung dịch 300ml 1m H2SO4, sau khi phản ứng thêm một mảnh Mg dư cho sản phẩm để xem thể tích khí H2 (DKTC) là:

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít

Câu 13: Để trung hòa 200ml 0,1M H2SO4, sử dụng V (ml) dung dịch BA (OH) 2. Giá trị của V là:

A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 100 ml

Câu 14: Hòa tan tất cả m gam nhôm thành dung dịch NaOH 1M, thu được 6,72 lít khí (DKTC). Thể tích của dung dịch NaOH là gì?

Câu 15: Phân vùng hoàn toàn 19,6g Cu (OH) 2 thu được một chất rắn màu đen, sử dụng H2 để loại bỏ các chất rắn màu đen thu được một chất rắn màu đỏ với khối lượng:

Câu 16: Nên sử dụng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5m để trung hòa 300mL dung dịch HCl 0,5m.

Câu 17: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75m để trung hòa 400ml dung dịch axit bao gồm H2SO4 0,5m và 1M HCl.

Câu 18: Khi 500mL dung dịch NaOH 1m được áp dụng với dung dịch H2SO4 2M để tạo thành muối trung tính. Thể tích của dung dịch H2SO4 2M là bao nhiêu?

Câu 19: Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5m để trung hòa tất cả một dung dịch chứa 300mL dung dịch HCl 1,5m và dung dịch H2SO4 0,75m.

Câu 20: Hòa tan 4,6 gram Na trong dung dịch H2O là dung dịch X. Khối lượng dung dịch HCl 1M cần thiết để phản ứng tất cả với dung dịch X?

Hy vọng, thông tin về cơ sở ở trên, giúp sinh viên tổng hợp kiến ​​thức và xem xét hiệu quả hơn. Đừng quên truy cập trang web của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn thường xuyên để tìm thấy kiến ​​thức chủ đề thú vị hơn!

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm