- I. Bảng phân tích hòa tan là gì?
- Ii. Chất tan và không hòa tan
- Độ hòa tan của một số axit, bazơ, muối
- Iii. Độ hòa tan của một chất trong nước
- Iv. Tính chất hòa tan trong nước của axit, bazơ và muối
- V. Ý nghĩa của bảng tính hòa tan
- Vi. Bảng tính hòa tan hóa học
- Vii. Bảng tính muối và hydroxit
- Viii. Phương pháp ghi nhớ bảng tính hòa tan
- Ix. Muối nào hòa tan trong nước và muối?
- X. Màu sắc của một số hydroxit không hòa tan
- XI. Mẹo bộ nhớ nhanh
Bảng phân tích hòa tan là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học từ lớp 8 đến lớp 12.
Bảng phân tích hòa tan hóa học chứa rất nhiều kiến thức và quy tắc, điều này làm cho nó không dễ nhớ. Do đó, vui lòng tham khảo ý kiến cẩn thận để có thể giải quyết và xử lý các vấn đề hóa học hoặc khi thực hiện các thí nghiệm. Hơn nữa, bạn cũng cần kết hợp nhiều bài tập và thực hành sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khả năng hòa tan của một số chất thông thường. Đào tạo thường xuyên sẽ làm cho bạn quen thuộc với việc hòa tan muối và các chất khác, giúp dễ nhớ kiến thức hơn. Dưới đây là tất cả kiến thức về bảng phân tích hòa tan với cách học, mời độc giả tham khảo.
Bạn đang xem: Bảng phân tích tan hóa học chi tiết nhất
I. Bảng phân tích hòa tan là gì?
Bảng phân tích hòa tan bao gồm các hàng và cột. Cột chứa các cation kim loại, trong khi hàng chứa các anion axit (hoặc OH-). Với một chất nhất định, chúng ta có thể xác định các ion dương và âm, dựa trên các hàng và cột tương ứng để biết trạng thái của chất đó trong một ô cụ thể.
Để giải quyết các vấn đề hóa học liên quan đến hòa tan, kết tủa và bay hơi trong phòng thí nghiệm, sinh viên cần phải bỏ phiếu hòa tan. Do đó, để thành thạo, bạn cần hiểu kiến thức trong bảng tính giải thể.
Ii. Chất tan và không hòa tan
Nước có cả hòa tan và mất ngủ, chất tan thấp và chất tan cao.
Độ hòa tan của một số axit, bazơ, muối
– Bảng tính hòa tan của axit: Hầu hết các axit đều hòa tan trong nước, ngoại trừ axit silic.
– Bảng tính hòa tan cơ sở: Hầu hết các cơ sở không hòa tan trong nước, ngoại trừ một số như: KOH, NaOH, ..
– Bảng tính hòa tan muối:
- Muối natri, kali được hòa tan.
- Muối nitrat được hòa tan.
- Hầu hết các muối clorua và sunfat là hòa tan. Tuy nhiên, hầu hết các muối cacbonat không hòa tan.
Iii. Độ hòa tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa độ hòa tan
Độ hòa tan (được biểu thị bằng S) của một chất trong nước là lượng chất được hòa tan trong 100 gram nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ nhất định.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan
– Độ hòa tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng, độ hòa tan cũng tăng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhiệt độ làm tăng độ hòa tan.
– Độ hòa tan của nước trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ hòa tan của khí trong nước sẽ tăng nếu nhiệt độ giảm và tăng áp suất.
Iv. Tính chất hòa tan trong nước của axit, bazơ và muối
Các hợp chất khác nhau có các thuộc tính chất tan khác nhau, có thể được rút ra như sau:
- Axit: Hầu hết các axit được hòa tan trong nước, ngoại trừ axit silicon [SiOx(OH)4-2x]n như H2SIO3, H4SIO4, …
- Cơ sở: Các cơ sở chủ yếu không hòa tan trong nước ngoại trừ một số hợp chất như: KOH, NaOH …
- Muối: muối kali, natri được hòa tan; Muối nitrat được hòa tan; Hầu hết các muối clorua và sunfat được hòa tan nhưng gần như muối cacbonat không hòa tan.
Mẹo:
Có một bài thơ ngắn về tính hòa tan này:
Muối hòa tan tất cả,Muối nitrat.Và muối acetate,Bất kể kim loại.
Một số muối chủ yếu là hòa tan,Như clorua, sunfat,Ngoại trừ bạc, chì clorua,Và Bari, chì sulfate.
Một số muối không hòa tan,Cacbonat, phốt phát,Sunfua và sulfite,Ngoại trừ kiềm, amoni.
V. Ý nghĩa của bảng tính hòa tan
Bảng tính hòa tan giúp chúng ta biết độ hòa tan của nước trong nước: chất nào hòa tan, các chất nào không hòa tan, ít hòa tan hơn, dễ phân hủy, bay hơi … từ đó, chúng ta có thể thực hiện các bản sắc và vấn đề liên quan .
Ví dụ: Xác định dung dịch muối sắt (iii) với dung dịch NaOH để tạo thành một kết tủa màu nâu đỏ Fe (OH) 3
Fecl3 + 3naoh → Fe (OH) 3 ↓ + 3NaCl
Vi. Bảng tính hòa tan hóa học
Hiểu bảng tính hòa tan là rất quan trọng khi giải quyết các vấn đề hóa học. Trong điều kiện nhiệt độ phòng, áp suất 1ATM, chúng ta có bảng tính hòa tan hóa học sau:
Đặc biệt:
- T – Tan;
- K – không hòa tan;
- B – bay hơi;
- Tôi – tan chảy ít hơn;
- “-” là một hợp chất không tồn tại trong nước.
Vii. Bảng tính muối và hydroxit
Viii. Phương pháp ghi nhớ bảng tính hòa tan
Hợp chất | Thiên nhiên | Ngoài |
Axit (xem trong cột ion H + và anion gốc axit). |
Xem thêm : Nam streamer Atrioc bị tố xem video 18+ của các nữ streamer khác trên deepfake Đang tan chảy. |
H2SIO3 |
Bazo (xem trong các ion OH- và các cation tương ứng). |
Không hòa tan. |
LIOH, NaOH, KOH, CA (OH) 2, BA (OH) 2, NH4OH. |
Liti li+ muối Natri Na+ muối Kali K+ muối AMMONIUM NH4+ SALT |
Xem thêm : Nam streamer Atrioc bị tố xem video 18+ của các nữ streamer khác trên deepfake Đang tan chảy. |
|
Muối bạc Ag+ |
Không hòa tan (AGCL thông thường). |
Agno3, Ch3COOG. |
Nitrat no3- muối- Acetate muối ch3coo- |
Xem thêm : Nam streamer Atrioc bị tố xem video 18+ của các nữ streamer khác trên deepfake Đang tan chảy. |
|
Cloride Cl- muối Bromide Bromua muối Muối iotua io- |
Xem thêm : Nam streamer Atrioc bị tố xem video 18+ của các nữ streamer khác trên deepfake Đang tan chảy. |
AGCL: Kết tủa trắng AGBR: Kết tủa vàng nhạt AGI: Kết tủa vàng PbCl2, Pbbr2, PBI2. |
Muối sunfat so42- |
Bị hòa tan |
Baso4, Caso4, PBSO4: Trắng Xem thêm : Ca sĩ Park Ji Yeon là ai? Tiểu sử, sự nghiệp của nữ Idol xinh đẹp nhóm T-ara AG2SO4: Ít hòa tan hơn |
Sulfit So32- muối Carbonat co32- muối- |
Không hòa tan |
Ngoại trừ muối với kim loại kiềm và NH4+ |
Sunfua s2- muối |
Không hòa tan |
Ngoại trừ muối với kiềm, kiềm và NH4+ |
Phosphate PO43- muối |
Không hòa tan |
Ngoại trừ muối với Na+, K+ và NH4+ |
Ix. Muối nào hòa tan trong nước và muối?
– Muối chứa rễ axit với các nguyên tử hydro còn lại. Hầu hết các muối này được hòa tan tốt trong nước, chẳng hạn như (-Hco3, -hso3, -hs).
– muối nitrat, muối acetate hòa tan tốt trong nước
– muối phốt phát (-PO4) 3- của kim loại kiềm hòa tan, phần còn lại không hòa tan.
– Muối cacbonat (- CO32-) thường không hòa tan, ngoại trừ muối của kim loại kiềm. HG, AL, Cu, FE kim loại
X. Màu sắc của một số hydroxit không hòa tan
- Cu (OH) 2: Tạo kết tủa màu xanh
- Fe (OH) 2: Tạo kết tủa màu xanh nhạt
- Fe (OH) 3: Tạo kết tủa màu nâu đỏ
- Mg (OH) 2: Tạo kết tủa trắng không hòa tan trong dung dịch kiềm dư thừa.
- Al (OH) 3, Zn (OH) 2, PB (OH) 2, SN (OH) 2: Tạo kết tủa trắng trong dung dịch kiềm dư thừa.
XI. Mẹo bộ nhớ nhanh
Một. Ghi nhớ các quy tắc ghi nhớ độ hòa tan
Như đã trình bày trước đây về khả năng hòa tan muối, axit, bazan trong nước. Bạn có thể sử dụng thông tin này để ghi nhớ các đặc điểm của độ hòa tan của các thành phần hoạt động này trong nước. Cụ thể như sau:
*Đối với muối
- Muối dựa trên halogen như -cl, -br, -f … chủ yếu là hòa tan trong nước.
- Muối rễ silicat (SiO3), sulfite (SO3), carbonate (CO3) hoặc sulfide (s) thường không hòa tan hoặc khó hòa tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các rễ này kết hợp với kim loại kiềm, nó sẽ tạo ra các hợp chất muối hòa tan trong nước.
- Đối với các kim loại kiềm như K, Na, Li … sau khi kết hợp muối có thể được hòa tan trong nước. Điều này có thể được nhìn thấy khi nhìn vào các hàng có chứa kim loại kiềm, chúng được ký hiệu trong T, tức là dễ dàng hòa tan.
- Muối sunfat (SO4) thường hòa tan trong nước, ngoại trừ muối sunfat của kim loại bari không hòa tan.
- Muối dựa trên halogen như F, CL, BR, tôi thường hòa tan trong nước. Đặc biệt, khi bạc làm việc với các yếu tố trong nhóm này, kết tủa có màu đặc trưng. Điều này giúp xác định các yếu tố của nhóm halogen dễ dàng khi thực hiện các vấn đề nhận dạng nguyên tố hóa học. Trên bảng tính hòa tan, kết tủa bạc với CL được đánh dấu trong chữ K, có nghĩa là không hòa tan trong nước.
Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc có thể bị phân hủy ngay trong nước, được ký hiệu là dấu “-” trong bảng tính hòa tan. Những trường hợp này không nhiều, vì vậy bạn cần nhớ chúng khi học.
*Đối với axit và bazơ
- Hầu hết các axit dễ dàng hòa tan trong nước. Chỉ H2CO3 dễ dàng bị phân hủy trong nước và axit với các axit dựa trên silicon như H2SIO3, H4SIO4 … không hòa tan.
- Về cơ sở, nó gần như không hòa tan trong nước. Đặc biệt, bazan của các kim loại kiềm như Li, K, N hòa tan trong nước và các đế của nhóm kim loại 2 ít hòa tan trong nước.
b. Ghi nhớ bảng tính thông qua thơ
Cơ sở, các chú không hòa tan:Đồng, nhôm, chrome, kẽm, mangan, sắt, chìÍt hòa tan là canxiMagiê không dễ dàng.
Muối kim loại kiềm được hòa tanNhư nitrat và “cô ấy” hữu cơĐể nhớ, viết thơ!Các thí nghiệm làm bây giờ,
Kim loại của ia, chúng tôi biết,Và các kim loại khác mà chúng tôi tìm kiếmPhốt phát vào nước, im lặng đứng yên (trừ IA)Sunfat một số, đứng yên như im lặng:Bari, dẫn với SRLittle Holuble bao gồm bạc, canxi “ngu ngốc”
Và muối cloruaKết tủa bạc, ông dẫn đầu cố gắng hòa tan (như BR- và I-)
Muối khác rất dễ nhớ:Các gốc SO3 không tan chảy chút nào! (Ngoại trừ IA)Còn S gốc thì sao? (như CO32-)Nhôm không tồn tại, các chú khác bị hòa tanNgoại trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thủy ngân, kẽm, sắt không hòa tan và chì
Nó đủ để đến đây,Chúc bạn thành công trong tất cả các lĩnh vực!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)