- I. Khái niệm đơn vị đo chiều dài
- II. Bảng đơn vị đo chiều dài đầy đủ và chính xác
- 1. Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ mét
- 2. Cách đọc chiều dài từ bảng đơn vị đo chiều dài
- 3. Cách chuyển đổi đơn vị trong bảng đơn vị độ dài tiêu chuẩn
- III. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường quốc tế
- IV. Đơn vị độ dài trong thiên văn học
- V. Đơn vị đo chiều dài trong vật lý
- VI. Đơn vị đo độ dài của Anh và Mỹ
- VII. Đơn vị đo chiều dài cổ của người Việt
- VIII. Đơn vị đo độ dài trong điều hướng
Đơn vị đo chiều dài được áp dụng trong mọi lĩnh vực, từ học tập đến công việc và thậm chí cả trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết bảng đo chiều dài đầy đủ và chính xác nhất. Nếu bạn đang tìm kiếm bảng đo chiều dài đầy đủ nhất thì hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu về bảng đo chiều dài đầy đủ, chính xác và chuẩn nhất trong bài viết này nhé.
- Mơ thấy đánh nhau đánh con chơi xổ số gì? Điều này mang lại điềm tốt hay xấu?
- Nhâm Ngọ 2002 mệnh là gì? Hợp với màu nào, tuổi nào, và hướng nào là lựa chọn tốt?
- Bộ sưu tập ảnh anime nam đẹp, lạnh lùng và đầy cảm xúc
- Top 30 Truyện ngôn tình thể loại cưới trước yêu sau đáng đọc
- Bính Dần 1986 hợp cây gì phong thủy (Nam, nữ)?
I. Khái niệm đơn vị đo chiều dài
Đơn vị độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thường không thay đổi theo thời gian. Nó được dùng làm thước đo cho tất cả các độ dài khác để so sánh độ dài của các khoảng cách khác nhau.
II. Bảng đơn vị đo chiều dài đầy đủ và chính xác
1. Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ mét
Bảng đơn vị đo độ dài chuẩn, chính xác với các đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến nhất trong hệ mét.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO CHIỀU DÀI
Lớn hơn một mét |
Mét |
Ít hơn một mét |
||||
km |
Ừm |
chết tiệt |
tôi |
dm |
cm |
mm |
1 km |
1 Ừm |
1 đập |
1 mét |
1 giờ chiều |
1cm |
1mm |
= 10 giờ |
= 10 đập |
= 10 m |
= 10 dm |
= 10 cm |
= 10mm |
|
= 1000 m |
= 100 m |
= 100 cm |
= 100mm |
|||
= 1000mm |
2. Cách đọc chiều dài từ bảng đơn vị đo chiều dài
Cách đọc độ dài 7 đơn vị độ dài trong bảng đơn vị độ dài như sau:
- Kilomet (ký hiệu là km) – đọc là Kilomet
- Hectomet (ký hiệu hm) – đọc Hertz
- Decamet (ký hiệu đập) – đọc Decamet
- Meter (ký hiệu m) – đọc là Meter
- Decimet (ký hiệu dm) – đọc là Decimét
- Centimet (ký hiệu cm) – đọc là Centimet
- Milimét (ký hiệu mm) – đọc là Milimét
3. Cách chuyển đổi đơn vị trong bảng đơn vị độ dài tiêu chuẩn
Theo bảng đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn, thông tin chuyển đổi đơn vị đo chiều dài như sau:
- Km (Km) 1km = 10hm = 1000m
- hm (hertz) 1hm = 10dam = 100m
- Đập (Decameter) (1dam = 10m
- M (Mét) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- Dm(Đêximet) 1dm = 10cm = 100mm
- Cm (Cm) 1cm = 10mm
- Mm (Milimét) (viết tắt là mm)
Như vậy, trong bảng đơn vị độ dài, mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị tiếp theo và 1/10 đơn vị trước đó. Bạn có thể chuyển đổi đơn vị như sau:
Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ
Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ liền kề, bạn chỉ cần nhân số cần chuyển với 10.
Ví dụ 1: 5m = ? dm
Xem thêm : Runway AI là gì? Cách tải và sử dụng trên điện thoại iPhone đơn giản
Chúng ta có thể tính được: 5 x 10 = 50, vậy 5m = 50 dm
Ví dụ 2: 5m = ? cm
Ta thấy: 5 x 10 = 50 dm, 50 x 10 = 500 cm, do đó 5m = 500 cm
Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn
Khi đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn liền kề, bạn chỉ cần chia số đó cho 10.
Ví dụ 3: 3000m = ? chết tiệt
Ta tính: 3000 : 10 = 300 nên 3000m = 300 đập
Ví dụ 4: 3000m = ? km
Ta thấy: 3000 : 10 = 300 đập, 300 : 10 = 30 hm, 30 : 10 = 3 km, do đó 3000m = 3km
III. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường quốc tế
- Xenname
- Yotamet
- Zetameter
- Lục giác (1 Em = 1 x 1018 m)
- Petamet (1 Pm = 1 x 1015m)
- Máy đo địa hình (1 Tm = 1 x 1012m)
- Gigamét (1 Gm = 1 × 109 m (1.000.000.000 m))
- Megamet (1 Mm = 1 × 106 m (1.000.000 m))
- Kilômét (1 km = 1 × 103 m (1000 m))
- Hectometer (1 hm = 1 x 102m)
- Decameter (1 đập = 1 x 10m)
- Mét
- Đêximét (1 dm = 1 × 10-1 m (0,1 m))
- Centimet (1 cm = 1 × 10-2 m (0,01 m))
- Milimét (1 mm = 1 × 10-3 m(0,001 m))
- Micromet (1 μm= 1 × 10-6 m(0,000001 m))
- Nanomet (1 nm = 1 x 10-9m)
- Picometer (1 chiều = 1 x 10-12m)
- Máy đo Fem (1 fm = 1 x 10-15m)
- Áp kế (1 giờ sáng = 1 x 10-18m)
- Zeptomet
- Yoctomet
IV. Đơn vị độ dài trong thiên văn học
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigam)
- Năm ánh sáng (~9,46 cm)
- Phút ánh sáng (~18 gigam)
- Giây ánh sáng (~300 megamet)
- Parsec (máy tính) (~30,8 petam)
- Kiloparsec (kpc)
- Megaparsec (Mpc)
- Gigaparsec (Gpc)
- Teraparsec (Tpc)
V. Đơn vị đo chiều dài trong vật lý
- chiều dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtometer)
- Angstrom (Å) (= 100 picometers)
- Micron (= 1 micron)
VI. Đơn vị đo độ dài của Anh và Mỹ
- Inch (1 inch = 2,54 cm)
- Bàn chân (1 ft = 0,3048 m)
- Sân (1 yd = 0,9144 m)
- Dặm (1 dặm = 1609,344 m)
- sải chân (1 sải = 1,8288 m)
- Furlong (1 furlong = 201,168 m)
- Thanh (1 thanh = 5,0292 m)
VII. Đơn vị đo chiều dài cổ của người Việt
- Dặm
- Vật mẫu
- Li còn được gọi là lý do
- Thước kẻ (1 mét)
- Inch (1/10 sân)
- Phân (1/10 inch)
- Li (1/10 centimet)
VIII. Đơn vị đo độ dài trong điều hướng
- Hải lý (1 hải lý = 1852 m)
Như vậy chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn tất cả các đơn vị đo độ dài hiện nay trong hệ mét quốc tế, đơn vị đo độ dài trong thiên văn học, đơn vị đo độ dài trong vật lý, đơn vị đo độ dài trong vật lý. Độ dài Anh và Mỹ, đơn vị đo chiều dài của người Việt cổ, đơn vị đo chiều dài hàng hải. Hy vọng bạn sẽ hiểu được bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ và chính xác này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết.
Nội dung được đội ngũ timhieulichsuquancaugiay.edu.vn phát triển với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ mang tính khuyến khích trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho các mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)