Blog

Bảng đo độ dài đầy đủ và chính xác

27
Bảng đo độ dài đầy đủ và chính xác

Đơn vị đo chiều dài được áp dụng trong mọi lĩnh vực, từ học tập đến công việc và thậm chí cả trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết bảng đo chiều dài đầy đủ và chính xác nhất. Nếu bạn đang tìm kiếm bảng đo chiều dài đầy đủ nhất thì hãy cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn tìm hiểu về bảng đo chiều dài đầy đủ, chính xác và chuẩn nhất trong bài viết này nhé.

I. Khái niệm đơn vị đo chiều dài

Đơn vị độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thường không thay đổi theo thời gian. Nó được dùng làm thước đo cho tất cả các độ dài khác để so sánh độ dài của các khoảng cách khác nhau.

II. Bảng đơn vị đo chiều dài đầy đủ và chính xác

1. Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ mét

Bảng đơn vị đo độ dài chuẩn, chính xác với các đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến nhất trong hệ mét.

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO CHIỀU DÀI

Lớn hơn một mét

Mét

Ít hơn một mét

km

Ừm

chết tiệt

tôi

dm

cm

mm

1 km

1 Ừm

1 đập

1 mét

1 giờ chiều

1cm

1mm

= 10 giờ

= 10 đập

= 10 m

= 10 dm

= 10 cm

= 10mm

= 1000 m

= 100 m

= 100 cm

= 100mm

= 1000mm

2. Cách đọc chiều dài từ bảng đơn vị đo chiều dài

Cách đọc độ dài 7 đơn vị độ dài trong bảng đơn vị độ dài như sau:

  • Kilomet (ký hiệu là km) – đọc là Kilomet
  • Hectomet (ký hiệu hm) – đọc Hertz
  • Decamet (ký hiệu đập) – đọc Decamet
  • Meter (ký hiệu m) – đọc là Meter
  • Decimet (ký hiệu dm) – đọc là Decimét
  • Centimet (ký hiệu cm) – đọc là Centimet
  • Milimét (ký hiệu mm) – đọc là Milimét

3. Cách chuyển đổi đơn vị trong bảng đơn vị độ dài tiêu chuẩn

Theo bảng đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn, thông tin chuyển đổi đơn vị đo chiều dài như sau:

  • Km (Km) 1km = 10hm = 1000m
  • hm (hertz) 1hm = 10dam = 100m
  • Đập (Decameter) (1dam = 10m
  • M (Mét) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
  • Dm(Đêximet) 1dm = 10cm = 100mm
  • Cm (Cm) 1cm = 10mm
  • Mm (Milimét) (viết tắt là mm)

Như vậy, trong bảng đơn vị độ dài, mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị tiếp theo và 1/10 đơn vị trước đó. Bạn có thể chuyển đổi đơn vị như sau:

Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ

Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ liền kề, bạn chỉ cần nhân số cần chuyển với 10.

Ví dụ 1: 5m = ? dm

Chúng ta có thể tính được: 5 x 10 = 50, vậy 5m = 50 dm

Ví dụ 2: 5m = ? cm

Ta thấy: 5 x 10 = 50 dm, 50 x 10 = 500 cm, do đó 5m = 500 cm

Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn

Khi đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn liền kề, bạn chỉ cần chia số đó cho 10.

Ví dụ 3: 3000m = ? chết tiệt

Ta tính: 3000 : 10 = 300 nên 3000m = 300 đập

Ví dụ 4: 3000m = ? km

Ta thấy: 3000 : 10 = 300 đập, 300 : 10 = 30 hm, 30 : 10 = 3 km, do đó 3000m = 3km

III. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường quốc tế

  • Xenname
  • Yotamet
  • Zetameter
  • Lục giác (1 Em = 1 x 1018 m)
  • Petamet (1 Pm = 1 x 1015m)
  • Máy đo địa hình (1 Tm = 1 x 1012m)
  • Gigamét (1 Gm = 1 × 109 m (1.000.000.000 m))
  • Megamet (1 Mm = 1 × 106 m (1.000.000 m))
  • Kilômét (1 km = 1 × 103 m (1000 m))
  • Hectometer (1 hm = 1 x 102m)
  • Decameter (1 đập = 1 x 10m)
  • Mét
  • Đêximét (1 dm = 1 × 10-1 m (0,1 m))
  • Centimet (1 cm = 1 × 10-2 m (0,01 m))
  • Milimét (1 mm = 1 × 10-3 m(0,001 m))
  • Micromet (1 μm= 1 × 10-6 m(0,000001 m))
  • Nanomet (1 nm = 1 x 10-9m)
  • Picometer (1 chiều = 1 x 10-12m)
  • Máy đo Fem (1 fm = 1 x 10-15m)
  • Áp kế (1 giờ sáng = 1 x 10-18m)
  • Zeptomet
  • Yoctomet

IV. Đơn vị độ dài trong thiên văn học

  • Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigam)
  • Năm ánh sáng (~9,46 cm)
  • Phút ánh sáng (~18 gigam)
  • Giây ánh sáng (~300 megamet)
  • Parsec (máy tính) (~30,8 petam)
  • Kiloparsec (kpc)
  • Megaparsec (Mpc)
  • Gigaparsec (Gpc)
  • Teraparsec (Tpc)

V. Đơn vị đo chiều dài trong vật lý

  • chiều dài Planck
  • Bán kính Bohr
  • Fermi (fm) (= 1 femtometer)
  • Angstrom (Å) (= 100 picometers)
  • Micron (= 1 micron)

VI. Đơn vị đo độ dài của Anh và Mỹ

  • Inch (1 inch = 2,54 cm)
  • Bàn chân (1 ft = 0,3048 m)
  • Sân (1 yd = 0,9144 m)
  • Dặm (1 dặm = 1609,344 m)
  • sải chân (1 sải = 1,8288 m)
  • Furlong (1 furlong = 201,168 m)
  • Thanh (1 thanh = 5,0292 m)

VII. Đơn vị đo chiều dài cổ của người Việt

  • Dặm
  • Vật mẫu
  • Li còn được gọi là lý do
  • Thước kẻ (1 mét)
  • Inch (1/10 sân)
  • Phân (1/10 inch)
  • Li (1/10 centimet)

VIII. Đơn vị đo độ dài trong điều hướng

  • Hải lý (1 hải lý = 1852 m)

Như vậy chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn tất cả các đơn vị đo độ dài hiện nay trong hệ mét quốc tế, đơn vị đo độ dài trong thiên văn học, đơn vị đo độ dài trong vật lý, đơn vị đo độ dài trong vật lý. Độ dài Anh và Mỹ, đơn vị đo chiều dài của người Việt cổ, đơn vị đo chiều dài hàng hải. Hy vọng bạn sẽ hiểu được bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ và chính xác này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết.

Nội dung được đội ngũ timhieulichsuquancaugiay.edu.vn phát triển với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ mang tính khuyến khích trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho các mục đích khác.

Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Tính Cách, Tình Yêu, Sự Nghiệp

1 giờ 10 phút trước 3

Liên hệ xe Toàn Thắng: Sài Gòn

1 giờ 42 phút trước 2

Xem thêm