- I. Bảng chữ cái tiếng Trung phiên âm Pinyin là gì?
- II. Bảng chữ cái tiếng Trung cơ bản – Pinyin (bảng phiên âm)
- 1. Vận mẫu (nguyên âm)
- 2. Thanh mẫu (phụ âm)
- 3. Thanh điệu (dấu)
- III. Các nét cơ bản trong tiếng Hán
- IV. Cách viết bảng chữ cái tiếng Trung giản thể
- V. Một vài lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung
- 1. Thông thạo các bộ thủ
- 2. Tìm hiểu về bính âm (pinyin)
- VI. Bí quyết học tập hiệu quả bảng chữ cái tiếng Trung
- VII. Phương pháp gõ bảng chữ cái tiếng Trung trên bàn phím Pinyin
- VIII. Học bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin qua bài hát vui nhộn
Đối với những người bắt đầu học tiếng Trung, bảng chữ cái là kiến thức đầu tiên cần nắm. Vậy bảng chữ cái tiếng Trung là gì? Cách đọc bảng chữ cái – phiên âm Pinyin như thế nào? Trong bài viết này, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giải thích chi tiết về kiến thức cơ bản tiếng Trung dưới đây nhé!
Bảng chữ cái tiếng Trung phiên âm Pinyin
Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng Trung dành cho người mới bắt đầu
I. Bảng chữ cái tiếng Trung phiên âm Pinyin là gì?
Hệ thống ngữ âm của tiếng Trung giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ một cách dễ dàng, không gặp khó khăn với hệ thống chữ viết tượng hình. Tiếng Trung được biểu thị dưới dạng hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Bảng chữ cái tiếng Trung có nhiều biến thể như tiếng Quảng Đông, Hán tự,…
Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin, hay còn được gọi là bính âm hoặc phiên âm, sử dụng chữ cái Latinh để phát âm chữ Hán trong tiếng Trung phổ thông. Pinyin được phê duyệt vào năm 1958 và chính thức áp dụng vào năm 1979 tại Trung Quốc. Bính âm Hán ngữ là công cụ hiệu quả giúp người nước ngoài học và đọc tiếng Trung một cách dễ dàng.
Bảng Pinyin tiếng Trung sử dụng hệ thống chuyển đổi từ chữ Hán sang chữ Latinh khi dạy học tiếng Quan thoại tại nhiều quốc gia như Singapore, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao,…
Năm 1979, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) đã chọn Pinyin là hệ thống chuyển đổi từ chữ Hán sang Latinh. Từ đó, Pinyin trở thành công cụ quan trọng trong việc học tiếng Trung của người nước ngoài.
II. Bảng chữ cái tiếng Trung cơ bản – Pinyin (bảng phiên âm)
1. Vận mẫu (nguyên âm)
Khi học bảng chữ cái tiếng Trung phiên âm bính, bạn sẽ cần phải nhớ vận mẫu (nguyên âm). Nguyên âm hay còn gọi là vận mẫu, là một trong 3 thành phần chính không thể thiếu để hình thành âm tiết trong tiếng Trung. Nguyên âm chính là phần âm phía sau khi được kết hợp với các phụ âm phía trước để tạo thành một từ.
Bảng 36 vận mẫu tiếng Trung
Trong bảng chữ cái tiếng Trung đầy đủ có tổng cộng 36 vận mẫu. Trong đó, có 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 1 vận mẫu uốn lưỡi và 16 vận mẫu mũi, cụ thể:
Nguyên âm (Vận mẫu) | Pinyin |
6 nguyên âm đơn | a, o, e , i, u, ü |
13 nguyên âm kép | ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei |
16 nguyên âm mũi | an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng. |
1 vận mẫu cong lưỡi | er |
2. Thanh mẫu (phụ âm)
Thanh mẫu, hay còn gọi là phụ âm, là phần âm phụ âm ở phía sau trong cấu tạo từ tiếng Hán. Trong bảng chữ cái tiếng Trung, thanh mẫu bao gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Khi bạn kết hợp trực tiếp thanh mẫu với vận mẫu, sẽ tạo thành một từ hoàn chỉnh. Dựa vào cách phát âm, thanh mẫu được chia thành các nhóm sau:
Nhóm phụ âm | Phụ âm | Cách đọc |
Nhóm âm hai môi và răng môi | b | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, không khí được giữ lại trong miệng, còn đầu lưỡi hạ nhanh xuống để đưa không khí ra ngoài (hay còn gọi là âm bật hơi). |
p | Phát âm cùng vị trí với âm b, luồng hơi sẽ bị đẩy ra ngoài do lực ép nên được gọi là âm bật hơi. | |
f | Khi phát âm, răng trên chạm vào môi dưới để giúp cho luồng hơi thoát ra ngoài hay còn được gọi là âm răng môi. | |
m | Khi phát âm, môi phải khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống và đưa luồng không khí thoát ra ngoài qua lỗ mũi. | |
Nhóm âm đầu lưỡi | d | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, còn không khí được giữ lại trong miệng và đầu lưỡi lại tiếp tục hạ nhanh xuống để tống không khí ra ngoài hay còn gọi là âm bật hơi. |
t | Âm này có vị trí phát âm giống âm d, vì là âm bật hơi nên không khí cần được đẩy mạnh ra ngoài. | |
n | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, ngạc mềm, hạ thấp lưỡi và mở rộng khoang mũi. | |
l | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, luồng khí được hướng ra ngoài dọc theo hai bên đầu lưỡi khi phát âm. | |
Nhóm âm cuống lưỡi | g | Hay còn gọi là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi đưa đến gần ngạc mềm và phía cuối lưỡi hạ thấp để tống khí ra ngoài nhanh chóng. |
k | Đây là âm bật hơi. Khi phát âm, vị trí đặt giống âm g. Luồng hơi trong khoang miệng bật ra đột ngột và chúng ta cần bật hơi ra ngoài thật mạnh. | |
h | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận ngạc mềm, rồi đẩy hơi thoát ra ngoài thông qua khoang ma sát. | |
Nhóm âm lưỡi trước | z | Đây là âm không bật hơi. Khi đọc, đầu lưỡi cần duỗi thẳng, chạm vào răng trên hơi lùi về phía sau nhằm giúp không khí thoát khỏi khoang miệng. |
c | Đây là phụ âm bật hơi. Vị trí của âm giống như âm z nhưng nó cần được đẩy mạnh ra ngoài hơn. | |
s | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp xúc phía sau răng cửa dưới rồi đẩy luồng khí ra ngoài. | |
Nhóm âm lưỡi sau | zh | Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng để đẩy không khí bật ra ngoài. |
ch | Vị trí đặt lưỡi giống âm zh nhưng lực bật hơi mạnh hơn. | |
sh | Khi phát âm, đầu lưỡi áp sát vào ngạc cứng để đẩy không khí giữa lưỡi và ngạc ra ngoài. | |
r | Vị trí của âm này tương tự như âm sh nhưng khi đọc không rung. | |
Nhóm âm mặt lưỡi | j | Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, bề mặt của lưỡi áp vào ngạc cứng và đầu lưỡi hạ xuống hàm răng dưới nhằm đẩy luồng hơi đi ra ngoài từ khoảng giữa mặt lưỡi. |
q | Đây là âm bật hơi và có vị trí phát âm giống như âm j nhưng lực bật hơi mạnh hơn. | |
x | Khi phát âm, mặt lưỡi trên sát với ngạc cứng và luồng hơi cần được đẩy mạnh ra ngoài. |
Ngoài những phụ âm đã nêu, còn có hai phụ âm là y và w. Đây là các nguyên âm của i và u khi chúng đứng đầu pinyin (bính âm).
3. Thanh điệu (dấu)
Thanh điệu trong tiếng Trung 声调 /shēngdiào/, là cách đọc cao – thấp – dài – ngắn của một âm tiết. Trong Hán ngữ, mỗi chữ đại diện cho một âm tiết và dấu thanh điệu có vai trò phân biệt nghĩa của các từ vựng.
Xem thêm : Hướng dẫn cách dọn dẹp bộ nhớ Gmail chỉ trong 1 nốt nhạc
Có 4 loại thanh điệu trong bảng chữ cái tiếng Trung tương đương với 4 dấu câu. Trong đó, mỗi dấu câu sẽ có cách phát âm khác nhau. Dưới đây là cách đọc pinyin tiếng Trung với 4 thanh điệu sau:
Thanh điệu | Ký hiệu | Ví dụ | Cách đọc |
Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) | − | Tā, bā | Đọc không dấu, âm kéo dài và đều đều. m kéo dài từ cao độ 5 sang 5. |
Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) | / | Bá, chá | Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5. |
Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) | v | bǎ, sǎ | Đọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên cao độ 4 (vừa). |
Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) | \ | bà, là | Đọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1). |
Ngoài 4 thanh điệu đã nêu, tiếng Trung còn có thanh nhẹ (khinh thanh). Thanh này không được biểu hiện bằng dấu mà được đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Ví dụ:
- 他的 – /tāde/: Của anh ấy
- 桌子 – /zhuōzi/: Bàn
- 说了 – /shuōle/: Nói
- 哥哥 – /gēge/: Anh trai
- 先生 – /xiānsheng/: Quý ông
- 休息 – /xiū xi/: Nghỉ ngơi
III. Các nét cơ bản trong tiếng Hán
Khi học bảng chữ cái tiếng Trung, bạn cần học đồng thời các nét cơ bản của chữ Hán. Trong tiếng Trung có 8 nét cơ bản như ngang, sổ, chấm, hát, phẩy, mác, gập và móc. Một chữ Hán có thể được cấu tạo từ nhiều nét cơ bản. 8 nét cơ bản trong chữ Hán bao gồm:
IV. Cách viết bảng chữ cái tiếng Trung giản thể
Khi luyện viết chữ Hán, ngoài việc ghi nhớ các nét cơ bản, bạn cần phải nắm rõ quy tắc viết chữ Hán: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, từ ngang trước đến sổ sau.
- Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng: Những nét chấm, nét nhỏ thường được viết sau cùng. Ví dụ: 玉
V. Một vài lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung
Khi học bảng chữ cái tiếng Trung, để ghi nhớ nhanh và tạo điều kiện cho việc học tiếng Trung hiệu quả thì bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
1. Thông thạo các bộ thủ
Bộ thủ trong tiếng Trung rất quan trọng vì chúng giúp bạn tra từ nhanh chóng. Bộ thủ (部首) là một phần cấu tạo của chữ Hán. Mỗi chữ Hán có thể được tạo thành từ một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Từ bộ thủ, bạn có thể suy đoán được sơ bộ nghĩa của từ. Ví dụ với một số từ sau:
- 河 – hé: hà – sông
- 液 – yè: dịch – chất lỏng
- 泡 – pào: bào – bong bóng hay bọt nước.
Tất cả các từ này đều có bộ thủ 氵 ở phía trước, vì vậy chúng liên quan đến nước.
2. Tìm hiểu về bính âm (pinyin)
Bảng bính âm tiếng Trung cung cấp một công cụ hữu ích cho người nước ngoài học tiếng Trung. Như đã đề cập trước đó, bính âm tiếng Trung 汉语拼音 / Hanyǔ pīnyīn / là phiên âm chữ Latinh chính thức của tiếng Quan thoại ở Trung Quốc đại lục và các khu vực như Đài Loan.
Pinyin thường được đặt ở phía bên phải của các ký tự Trung Quốc. Bảng chữ cái tiếng Trung có các thanh điệu để hỗ trợ việc phát âm của người học trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Ví dụ:
- 影 – yǐng: ảnh
- 门 – mén: môn
- 视 – shì: thị
VI. Bí quyết học tập hiệu quả bảng chữ cái tiếng Trung
Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học là kiến thức căn bản đầu tiên mà bạn cần nắm khi học Hán ngữ. Vậy làm thế nào để học và phát âm bảng chữ cái tiếng Trung hiệu quả? Dưới đây, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ chia sẻ với bạn một số cách giúp bạn học bảng pinyin tiếng Trung một cách hiệu quả nhất nhé!
- Nắm vững và học thuộc hết các phần trong bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, thanh mẫu, thanh điệu trong tiếng Trung.
- Xem video bài giảng ở Youtube, nghe và phát âm chuẩn với giọng đọc của người bản ngữ. Có thể ban đầu học, bạn sẽ cảm thấy khó khăn do cách phát âm dùng nhiều vần kết hợp. sau một thời gian luyện tập, chắc chắn khả năng phát âm của bạn sẽ được cải thiện.
- Tham khảo một số app học tiếng Trung cho người bắt đầu như Duolingo, HelloChinese, Memrise,… Các ứng dụng này sẽ xây dựng lộ trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu từ việc học phát âm, viết chữ Hán,…
- Mỗi ngày, bạn nên dành cho mình khoảng 1 tiếng nghe băng về cách phiên âm và 1 tiếng thực hành đọc lại những gì đã nghe. Sự kết hợp giữa kỹ năng nghe và nói sẽ giúp cho việc học bảng chữ cái tiếng Trung của bạn trở nên hiệu quả hơn.
Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Trung
VII. Phương pháp gõ bảng chữ cái tiếng Trung trên bàn phím Pinyin
Mỗi chữ cái tiếng Trung sẽ có pinyin riêng, nhưng một pinyin có thể tương ứng với nhiều chữ Hán khác nhau. Do đó, khi gõ bảng chữ cái tiếng Trung pinyin trên máy tính, bạn không nên vội nhấn Enter ngay. Sau khi gõ một pinyin, màn hình sẽ hiển thị danh sách các chữ Hán có cùng pinyin. Bạn có thể click chuột để chọn chữ Hán mà bạn muốn hoặc ấn số 1, 2, 3,… tương ứng với thứ tự của chữ Hán và sau đó nhấn Enter.
Xem thêm : Nhạc sĩ Ánh Dương là ai? Tác giả “Chào em cô gái Lam Hồng” qua đời
Để tiết kiệm thời gian, đối với những từ có hai âm tiết hoặc những cụm từ thông dụng, bạn có thể gõ liền pinyin của chúng (không cách). Bộ gõ sẽ hiển thị chính xác cụm từ mà bạn muốn gõ. Ví dụ, với câu: 爸爸我们去哪儿啊, bạn có thể gõ liền “babawomenqunaera”. Dưới đây là hướng dẫn cách gõ bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin trên máy tính:
- Bước 1:Truy cập vào Control panel, sau đó chọn Clock, Language, Region, rồi chọn Language.
- Bước 2: Chọn hộp thoại Add Input Language, máy sẽ hiển thị danh sách ngôn ngữ. Bạn click chọn Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input (tiếng Trung giản thể) , rồi chọn OK để hoàn tất cài đặt bàn phím.
- Bước 3: khi muốn sử dụng bộ gõ này, bạn chỉ cần bấm vào biểu tượng ngôn ngữ nhập ở góc phải thanh Taskbar trên màn hình máy tính, sau đó chọn Chinese >Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input Style.
- Bước 4: Thao tác gõ tiếng Trung trên máy tính, laptop bằng bộ gõ Pinyin.
VIII. Học bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin qua bài hát vui nhộn
Nếu bạn thấy khó khăn khi học và nhớ bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin, hãy thử luyện tập với bài hát vui nhộn về bảng chữ cái bpmf歌 mà timhieulichsuquancaugiay.edu.vn chia sẻ dưới đây. Điều này sẽ giúp bạn thấy việc học trở nên thú vị và dễ tiếp thu kiến thức hơn.
b p m f d t n l g k h j q x zh ch sh r z c s zh ch sh r z c s |
||
这是汉语声母歌。 | Zhè shì Hànyǔ shēngmǔ gē. | Đây là bài hát về thanh mẫu. |
好朋友一起唱歌。 | Hǎo péngyou yīqǐ chànggē. | Chúng ta cùng nhau hát nhé. |
a o e i u ü |
||
这是汉语韵母歌。 | Zhè shì Hànyǔ yùnmǔ gē. | Đây là bài hát về vận mẫu. |
a o e i u ü a o e i u ü |
||
这是汉语韵母歌。 | Zhè shì hànyǔ yùnmǔ gē. | Đây là bài hát về vận mẫu |
好朋友一起唱歌。 | Hǎo péngyou yīqǐ chànggē. | Chúng ta cùng nhau hát nhé. |
Vậy đây là bài viết đã chia sẻ chi tiết về bảng chữ cái tiếng Trung. Đây là kiến thức căn bản mà bất kỳ ai muốn học ngôn ngữ Trung Quốc cũng cần phải nắm vững và luyện tập thường xuyên. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này, timhieulichsuquancaugiay.edu.vn sẽ giải đáp cho bạn nhé!
Nguồn: https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Danh mục: Blog
Ý kiến bạn đọc (0)