Giáo dụcHọc thuật

3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay

6
3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay

Để củng cố thêm kiến ​​thức về đại từ nhân xưng, các bạn cần luyện tập làm bài tập về phần này. Bài viết dưới đây cung cấp tới bạn tổng hợp các câu hỏi bài tập đại từ nhân xưng hay nhất kèm đáp án. Trước khi bắt đầu làm bài các bạn nhớ cùng timhieulichsuquancaugiay.edu.vn ôn lại lý thuyết về đại từ nhân xưng ngay từ đầu nhé!

Ôn lại lý thuyết về đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh việc lặp lại từ nhiều lần trong câu. Đại từ nhân xưng được chia làm 2 loại:

Dưới đây là những đại từ nhân xưng trong tiếng Anh cần ghi nhớ:













ngai vàng

Đại từ chủ ngữ

Ví dụ

số ít

đầu tiên

TÔI

Tôi cần sự giúp đỡ của bạn

(Tôi cần sự giúp đỡ của bạn.)

Thứ hai

Bạn

Bạn nên mua cuốn sách này. (Bạn nên mua cuốn sách này.)

Thứ ba

heh

Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.

(Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.)

cô ấy

Cô ấy sắp rời đi bây giờ.

(Cô ấy sắp phải đi bây giờ.)

Đó là một con mèo.

(Đó là một con mèo.)

Nhiều

đầu tiên

chúng tôi

Chúng tôi yêu tiếng Trung Quốc.

(Chúng tôi yêu tiếng Trung Quốc.)

Thứ hai

Bạn

Bạn thật dễ thương.

(Bạn thật dễ thương.)

Thứ ba

họ

Họ đang đứng trước cửa nhà tôi.

(Họ đang đứng trước cửa nhà tôi.)













ngai vàng

Đại từ đối tượng

Ví dụ

số ít

đầu tiên

Tôi

Cô ấy gọi cho tôi mỗi ngày.

(Cô ấy gọi cho tôi mỗi ngày.)

Thứ hai

Bạn

Tôi thích bạn rất nhiều.

(Tôi thích bạn rất nhiều.)

Thứ ba

anh ta. anh ta

Đưa nó cho anh ấy sau giờ học.

(Đưa nó cho anh ấy sau giờ học.)

cô ấy

Tôi nhìn thấy cô ấy mỗi ngày.

(Tôi gặp cô ấy hàng ngày.)

Chúng tôi yêu nó!

(Chúng tôi rất thích nó.)

Nhiều

đầu tiên

chúng ta

Hãy để chúng tôi cho bạn thấy câu trả lời.

(Hãy để chúng tôi cho bạn thấy câu trả lời.)

Thứ hai

Bạn

Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.)

Thứ ba

họ

Tôi sẽ gửi email cho họ.

(Tôi sẽ gửi email cho họ.)

Loại 1: Bài tập về đại từ chủ ngữ

Bài 1: Thay danh từ trong ngoặc bằng đại từ làm chủ ngữ

1. ________ đang mơ. (George)

2. ________ có màu xanh lá cây. (bảng đen)

3. ________ trên tường. (những tấm áp phích)

4. ________ đang chạy. (con chó)

5. ________ đang xem TV. (mẹ tôi và tôi)

6 .________ đang ở trong vườn. (những bông hoa)

7. ________ đang đạp xe. (Tom)

8. ________ đến từ Bristol.(Liza)

9. ________ có một người anh trai. (Diana)

10. ________ có máy tính không, (Mandy)?

11. (Anh họ của tôi và bạn của cô ấy) ________ đang ở trung tâm thương mại.

12. (Peter) ________ thật buồn cười.

13. (Em gái bạn) ________ có biết chuyện gì đã xảy ra không?

14. (Cửa) ________ bị khóa.

15. (Tôi và bạn tôi Mary) ________ đang đi du lịch.

16. (Mèo của tôi) ________ đang đói.

17. (Ông Jones) ________ là một giáo viên giỏi.

18. (Anh trai tôi và tôi) ________ sống cùng nhau.

19. Bạn đến từ đâu? – ________ tôi đến từ Đức.

Trả lời:

1 – anh ấy, 2 – Nó, 3 – Họ, 4 – Nó, 5 – Chúng tôi, 6 – Họ, 7 – Anh ấy, 8 – Cô ấy, 9 – Cô ấy, 10 – Bạn

11 – họ, 12 – anh ấy, 13 – cô ấy, 14 – Nó, 15 – Chúng tôi, 16 – Họ, 17 – Anh ấy, 18 – chúng tôi, 19 – tôi

Bài 2: Chọn đại từ nhân xưng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.

1. _____ tôi đang ở trên chiếc xe buýt màu vàng. (Chúng tôi/Anh ấy, tôi)

2. _____ đang ở trận đấu bóng đá. (Tôi, Nó, Chúng Tôi)

3. _____ mười và mười một tuổi. (Họ, Anh ấy, Bạn)

4. _____ ở trong tủ của mẹ tôi. (Họ, Bạn, Nó)

5. _____ là một cầu thủ bóng đá giỏi. (Anh ấy, tôi, Nó)

6. _____ là một cô gái dễ thương. (Bạn, Cô ấy, Họ)

7. _____ sợ chuột. (Chúng tôi, Anh ấy, Họ)

8. _____ là một bộ phim tuyệt vời. (Nó, tôi, họ)

9. _____ đang đứng trên đôi chân của tôi! (Cô ấy, Họ, Bạn)

10. _____ tôi đói và khát. (Tôi, Anh ấy, Họ)

11. _____ hôm nay trời rất nóng. (Nó, chúng tôi, tôi)

12. _____ đang ở trong nhà hàng. (Chúng tôi, Cô ấy, Anh ấy)

13. _____ quá béo để chơi quần vợt. (Tôi, Anh ấy, Họ)

14. _____ có ở phía trước trường không? (Cô ấy, tôi, họ)

15. _____ nằm trong ô màu đỏ. (Chúng tôi, Bạn, Nó)

16. _____ có phải là người bơi giỏi không? (Họ, Anh ấy, Bạn)

17. _____ không có trong cửa hàng bách hóa. (Nó, Họ, Tôi)

18. _____ là người đọc giỏi nhất lớp. (Họ, tôi, bạn)

19. _____ là một ngôi làng rất nhỏ. (Anh ấy, Nó, Họ)

20. _____ đang ở trong tòa nhà. (Tôi, Họ, Anh ấy)

Trả lời:

1 – Tôi, 2 – Chúng tôi, 3 – Họ, 4 – Nó, 5 – Tôi, 6 – Cô ấy, 7 – Anh ấy, 8 – Nó, 9 – Bạn, 10 – Tôi, 11 – Nó, 12 – Chúng tôi, 13 – hê hê

14 – Cô ấy, 15 – Nó, 16 – Bạn, 17 – Họ, 18 – Bạn, 19 – Nó, 20 – Họ

Bài tập 3: Chọn một trong các đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, we, they) điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

1. ______ Sara bao nhiêu tuổi?

2. Tom và Tim là anh em sinh đôi. ______ đều mười hai tuổi.

3. Tên tôi là Kate. ______ là một sinh viên.

4. Peters và tôi là bạn. ______ thích bóng đá và quần vợt.

5. Mike đến từ Anh. ______ thích môn Toán.

6. ______ là chiếc xe buýt số năm.

7. Đó là anh trai của Mike. ______ làm việc ở siêu thị.

8. Thành phố của bạn như thế nào? ______ nhỏ nhưng yên tĩnh.

9. Mẹ tôi tên là Wendy. ______ là y tá.

10. Bố mẹ tôi không có ở nhà. ______ đang ở nơi làm việc.

Trả lời:

1 – bạn, 2 – Họ, 3 ​​- Tôi, 4 – Chúng tôi, 5 – Anh ấy, 6 – Nó, 7 – Anh ấy, 8 – Nó, 9 – Cô ấy, 10 – Họ

Loại 2: Bài tập về đại từ tân ngữ (đại từ tân ngữ)

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng đại từ nhân xưng.

1. Tôi cần địa chỉ email của Sara. Tôi muốn mời ______ tới bữa tiệc.

2. Đây có phải là điện thoại di động của bạn không? Tôi có thể xem ______ được không.

3. Tom và Paul là bạn của tôi. Tôi gặp ______ mỗi ngày.

4. Đưa ______ máy tính của tôi. Tôi cần ______.

5. Tôi và anh trai đang dọn dẹp nhà cửa. Mẹ đang giúp ______.

6. Vui lòng theo dõi______. Tôi sẽ chỉ ______ đường đến bưu điện.

7. Chúng tôi muốn gọi cho bạn. Cho ______ số điện thoại của bạn.

8. Bố mẹ tôi vẫn đang đi làm. Chúng tôi đang chờ đợi ______.

9. Nhanh lên các bạn ơi! Chúng tôi đang chờ đợi ______.

10. Bố bạn có ở đây không? Tôi muốn nói chuyện với ______.

11. Hãy đi với tôi. Tôi muốn cho ______ album ảnh của tôi.

12. Mẹ tôi thỉnh thoảng giúp ______ bài tập về nhà. Cô ấy là một giáo viên.

13. Chìa khóa của tôi đâu? Tôi không thể tìm thấy ______.

14. Linda sống ở khu phố của tôi. Tôi biết ______ rất rõ.

Trả lời:

1. cô ấy, 2 – nó, 3 – họ, 4 – tôi/ nó, 5 – chúng tôi, 6 – tôi/ bạn, 7 – chúng tôi, 8 – họ, 9 – bạn, 10 – anh ấy, 11 – bạn, 12 – tôi, 13 – họ, 14 – cô ấy.

Bài tập 2: Chọn một trong các đại từ tân ngữ “me, you, he, her, it, us, you, they” điền vào ô trống trong mỗi câu dưới đây.

1. John không thể làm bài tập về nhà. Bạn có thể giúp ______?

2. Chúng tôi không biết đường đến nhà thờ. Bạn có thể giúp ______?

3. Tôi không thể tìm thấy sách của mình. Bạn có thấy ______ không?

4. John, bạn có thể đến ______ được không?

5. Cây bút này là dành cho Mary. Đưa nó cho ______.

6. Tôi cần giúp đỡ. Xin hãy giúp đỡ______.

7. Các cậu bé đang chơi bóng đá. Đưa ______ quả bóng.

8. Chúng tôi đói. Vui lòng mang theo ______ bánh mì.

9. Tôi không thể giúp được ______, Betty. Tôi còn có việc khác phải làm.

10. Susan, bạn tôi sống ở London. Đây là một tấm bưu thiếp từ ______.

11. Trẻ khát nước. Đưa cho ______ một ly nước.

12. Bố mẹ tôi rất tốt. Họ luôn giúp ______ bài tập về nhà của tôi.

13. Bạn tôi Tom sống ở London. Đây là một bưu kiện từ ______.

14. Tôi xin lỗi, tôi không thể kể ______ chuyện gì đã xảy ra.

15. Bọn trẻ đang đói. Cho ______ một quả táo.

16. Chúng tôi khát nước. Bạn có thể cho ______ một ít nước trái cây không?

17. Jack đang ở trong vườn. Mang theo ______ bóng đá của anh ấy.

18. Ann và Paul không thể làm bài tập về nhà. Bạn có thể giúp______ được không?

Trả lời:

1 – anh ấy, 2 – chúng tôi, 3 – họ, 4 – tôi, 5 – cô ấy, 6 – tôi, 7 – họ, 8 – chúng tôi, 9 – bạn, 10 – cô ấy, 11 – họ, 12 – tôi, 13 – anh ấy, 14 – bạn, 15 – họ, 16 – chúng tôi, 17 – anh ấy, 18 – họ

Mẫu 3: Bài tập tổng quát về đại từ nhân xưng

Bài 1: Điền đại từ nhân xưng thích hợp vào mỗi câu dưới đây.

1. Bạn có biết _____? _____ là anh trai tôi.

2. Emilia là một vũ công cừ khôi. _____ đã thắng nhiều cuộc thi.

3. _____ có muốn đi xem phim với Rita không?

4. Van Gogh vẽ những bức tranh đẹp. Một trong những tác phẩm nổi tiếng _____ là Đêm đầy sao.

5. Khi sự việc xảy ra, Ram có mặt ở đó. _____ là nhân chứng duy nhất của sự kiện này.

6. Con chó sinh ra nhiều chó con. _____ có muốn có một trong _____ không?

7. Ross và Monica là anh em ruột. _____ đến thăm bảo tàng.

8. Đây là Elizabeth. _____ là lớp trưởng.

9. Đội đã thắng trận đấu. _____ đã hoạt động tốt một cách đáng ngạc nhiên.

10. Anh trai tôi mang một chiếc điện thoại mới. Nhưng _____ không thích _____ nhiều.

11. Nhìn vào bức tranh này. _____ có đẹp không?

12. _____ tất cả đều học cùng trường.

13. Hôm nay tôi mang theo một quả bóng. _____ là _____.

14. Megha hoàn thành bài tập về nhà một cách nhanh chóng để _____ có thể ra ngoài chơi.

15. Bạn có thể đưa ra _____ phạm vi khác được không? Tôi sẽ làm tốt hơn.

Trả lời:

1 – anh ấy/ Anh ấy

2 – Cô ấy

3 – Bạn

4 – của anh ấy

5 – Này

6 – bạn / họ

7 – Họ

8 – Cô ấy

9 – Họ

10 – anh ấy, nó

11 – nó

12 – Chúng tôi

13 – Nó/của tôi

14 – cô ấy

15 – me

Trên đây đều là những bài tập về đại từ nhân xưng rất hữu ích để bạn luyện tập. Bài học về đại từ nhân xưng không quá khó với bạn phải không? Vậy còn việc bổ sung thêm kiến ​​thức từ các loại tiếng Anh khác thì sao? Mời bạn tìm hiểu thêm tại chuyên mục Học Tiếng Anh của timhieulichsuquancaugiay.edu.vn. Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này.

0 ( 0 bình chọn )

Tìm Hiểu Lịch Sử Quận Cầu Giấy: Hành Trình Phát Triển và Di Sản Văn Hóa

https://timhieulichsuquancaugiay.edu.vn
Khám phá lịch sử quận Cầu Giấy qua các thời kỳ từ xưa đến nay. Tìm hiểu những di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh và câu chuyện độc đáo giúp bạn hiểu sâu hơn về một phần lịch sử Hà Nội

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Mua thẻ game Garena, Zing tại TGDĐ

1 giờ 21 phút trước 4

Xem thêm